RAU BONG NON
I. Câu hỏi mức độ nhớ lại
1.
Nhau bong non có thể là biến chứng của một tình
trạng bệnh lý ở mẹ, đó là:
A. Thiếu máu do thiếu sắt.
B. @Tiền sản giật nặng.
C. Suy tim.
D. Sốt rét.
E. Nhiễm trùng tiểu.
2.
Triệu chứng nào sau đây KHÔNG gặp trong nhau
bong non:
A. Protein niệu.
B. Mất tim thai.
C. Cao huyết áp.
D. Cổ tử cung chắc.
E. @Trương lực cơ tử cung không tăng
3.
Trong nhau bong non thể nặng, áp lực trong buồng
ối là:
A. 0 mmHg.
B. 5-10 mmHg.
C. @15-50 mmHg.
D. > 80 mmHg.
E. > 100 mmHg.
4.
Rau
bong non là rau bong:
A. Sau khi
sổ thai 5 phút.
B. Ngay sau khi sổ thai.
C. @Trước khi sổ thai.
D. Sau khi sổ thai 30 phút.
5.
Rau bong non thường gây ra máu:
A. .Trong 3 tháng cuối thời kỳ thai nghén
B. @Máu loãng, không đông.
C. Máu tươi và máu cục.
D. Ra máu tái phát.
6.
Triệu chứng thường gặp trong Rau bong non:
A. Cơn co
mau mạnh.
B. Đoạn dưới
kéo dài.
C. @Tử cung
cứng như gỗ.
D. Cơn co
kéo dài.
E. Tử cung
có hình quả bầu nậm.
7.
Trong Rau bong non thể nhẹ:
A. Tử cung co cứng liên tục.
B. @Tử cung tăng trương lực.
C. Cơn co tử cung thưa nhẹ.
D. Tử cung cứng như gỗ.
8.
Rau bong non thể nặng, tim thai:
A. Bình thường.
B. @Âm tính.
C. Chậm.
D. Nhanh
9.
Bệnh lý nào sau đây liên quan nhiều nhất đến tỷ
lệ nhau bong non:
A. Chấn thương.
B. Dây rốn ngắn.
C. Chế độ ăn thiếu acid folic.
D. @Cao huyết áp.
E. Vỡ ối
10.
Triệu chứng nào sau đây về nhau bong non là đúng
nhất:
A. Thai luôn
luôn chết.
B. @Tử cung tăng trương lực .
C. Ra máu âm đạo bầm đen không đông.
D. Luôn có các triệu chứng tiền sản giật- sản giật.
E. Nước ối có màu hồng.
11.
Nhau bong non thường đi kèm với bệnh lý:
A. Nhiểm trùng đường tiểu.
B. Sốt rét.
C. @Cao
huyết áp.
D. Suy tim.
E. Giang mai.
12.
Trong nhau bong non, triệu chứng nào sau đây là
không đúng:
A. Chảy máu âm đạo bầm không đông.
B. Tử cung co cứng tăng trương lực.
C. Tim thai có thể suy hoặc thai chết.
D. Có đau bụng vùng bụng dưới.
E. @Chảy máu âm đạo tươi
có cục.
13.
Chảy máu trong 3 tháng cuối thai kỳ thường do
các nguyên nhân:
A. Nhau bong
non.
B. Rau tiền đạo.
C. Vở tử
cung.
D.Sinh non.
E. @A, B, C đúng.
14.
Tỷ lệ
bệnh của nhau bong non là:
A. < 0,6%
B. @0,6 - 1%
C. 1 - 2%
D. 2 - 3%.
E. 3 - 4%
15.
Các triệu chứng tiền sản giật xuất hiện trong
nhau bong non chiếm tỷ lệ:
A. 40-50%
B. 50-60%
C. @60-70%
D. 70-80%
E. 80-90%
16.
Trong nhau bong non thể nhẹ, lượng máu mất có
thể là:
A. @Ít hoặc không đáng kể
B. >100m
C. >200ml
D. >300ml
E. >400ml
17.
Chọn câu trả lời đúng nhất cho một biến chứng
của RBN thể nặng:
A. Thai chết
B. Tử cung co cứng như gỗ
C. Ra máu âm đạo đen loãng, không đông
D. @ vô niệu
18.
Trong RBN không bao gìơ gặp triệu chứng nào sau
đây?
A. Protein niệu
B. Mất tim thai
C. Tử cung tăng trương lực cơ bản
D. @Ra máu đỏ tươi lẫn máu cục qua âm đạo
19.
Các triệu chứng sau về rau bong non đều đúng,
NGOẠI TRỪ:
A. Đau bụng dưới
xuất hiện đột ngột.
B. Đau
từ tử cung lan xuống đùi, đau vật vã lăn lộn hốt hoảng.
C. @Ra
máu âm đạo số lượng nhiều, máu đỏ tươi lẫn máu cục.
D. Ra
máu âm đạo số lượng ít, màu sẫm, loãng, không đông.
20.
Rau
bong non có các triệu trứng thực thể sau, NGOẠI TRỪ:
A. Đo
chiều cao tử cung tăng sau 2 lần thăm khám.
B. Sờ
nắn thấy tử cung cứng như gỗ.
C. @Nắn
bụng thấy rõ các phần của thai.
D. Nắn
bụng khó thấy các phần của thai nhi.
21.
Trong
rau bong non khi thăm khám âm đạo thấy các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
A. Đoạn
dưới tử cung căng cứng.
B. Đầu
ối căng phồng.
C. @Cổ
tử cung xoá mở nhanh.
D. Bấm
ối, nước ối có lẫn máu.
22.
Các
xét nghiệm cận lâm sàng của rau bong non thay đổi như sau, NGOẠI TRỪ:
A. Công
thức máu không thay đổi hoặc thay đổi ít.
B. Protein
niệu tăng cao.
C. @Sinh sợi
huyết luôn bình thường.
D. Siêu âm
thấy khối huyết tụ sau rau.
23.
Các
triệu chứng sau không đúng với rau bong non thể ẩn:
A. Chảy máu
(-).
B. Sốc (-).
C. @Tử cung
co cứng như gỗ.
D. Sinh sợi
huyết bình thường.
24.
Rau
bong non thể nhẹ khôngcó triệu chứng sau:
A. Chảy máu
(+).
B. @Sốc
(++).
C. Tử cung
cường tính.
D. Sinh sợi
huyết giảm ít hoặc bình thường.
25.
Rau
bong non thể nặng không có các triệu chứng sau:
A. Sốc
(+++)..
B. Chảy máu
(+++).
C. @Mật độ
tử cung bình thường.
D. Sinh sợi
huyết giảm nhiều hoặc = 0.
26.
Bệnh
nhân rau bong non có biểu hiện chảy máu ít, cơn co tử cung cường tính, được xếp
vào thể lâm sàng:
A. Thể ẩn.
B. @Thể nhẹ.
C. Thể vừa.
D. Thể nặng.
27.
Trong
rau trong non tính chất ra máu là:
A. Đỏ
tươi
B. Đỏ
tươi dễ đông cục
C. @Đen
loãng không đông
D. Đen
loãng dễ đông
28.
Nhau
bong non thể trung bình: tình trạng của mẹ sẽ nguy hiểm hơn, nếu:
A. Ra
máu âm đạo kéo dài
B. Diễn
tiến chuyển dạ nhanh
C. Ngôi
thai lọt trung bình
D. @Cơn co cường tính
29.
Trong rau trong non tính chất cơ co tử cung là:
A. Đều đặn
B. Thưa nhẹ
C. Tăng dần lên
D. @Cường tính
30.
Triệu chứng thực thể của rau bong non:
A. @Bề cao tử cung tăng
B. Đau bụng đột ngột
C. Ra máu âm đạo đen loãng
D. Thai đạp ít
31.
Yếu tố thuận lợi dẫn đến rau bong non nào sau
đây là SAI:
A. Mẹ nhiễm độc thai nghén
B. Chấn thương bụng
C. @Mẹ béo phì
D. Ngoại xoay thai
32.
Chẩn đoán phân biệt với rau bong non. NGOẠI TRỪ:
A. Rau tiền đạo
B. Vỡ tử cung
C. Dọa
đẻ non
D. @Thai
trứng
33.
Nguyên
nhân gây Rau bong non thường gặp:
A. Đẻ
nhiều lần |
Đ/@S |
B. Chấn
thương |
@Đ/S |
C. Có bệnh về máu |
@Đ/S |
D. Sẹo mổ cũ ở tử cung |
Đ/@S |
E. Tiền
sử viêm niêm mạc tử cung |
Đ/@S |
B.
Mẹ hút thuốc lá nhiều |
@Đ/S |
34.
Rau
bong non có các triệu chứng:
A.
Cơn co mau mạnh |
Đ/@S |
B.
Đoạn dưới kéo dài |
Đ/@S |
C.
Huyết
áp cao |
@Đ/S |
D. Protein niệu |
@Đ/S |
E. Ra máu tươi, máu cục |
Đ/@S |
F. Tử cung tăng trương lực |
@Đ/S |
C. Sờ thấy dây chằng tròn |
Đ/@S |
D. Tử cung cứng như gỗ |
@Đ/S |
E.Sinh
sợi huyết giảm |
@Đ/S |
A. Ra máu loãng không đông |
@Đ/S |
35.
Triệu chứng tim thai trong rau bong non thể ẩn
là tim thai suy nhanh |
Đ/@S |
36.
Trong rau
bong non tình trạng toàn thân không đi đôi với lượng máu mất qua âm đạo |
@Đ/S |
37.
Tình trạng tử cung trong rau bong non thể nhẹ
không thay đổi |
Đ/@S |
38.
Trong
rau bong non thể nặng tử cung co cứng như gỗ |
Đ/@S |
39.
Nêu 3 nguyên nhân gây chảy máu trong 3 tháng
cuối thời kỳ thai nghén:
A.
....(Rau bong non)…
B. ....(Vỡ tử cung)....
C. …(Rau tiền
đạo)....
40.
Kể tên 4 thể lâm sàng của Rau bong non:
A. ......(thể
ẩn).....
B. ......(thể
nhẹ)......
C. ........(thể
trung bình).....
D. ........(thể
nặng)......
41.
Khi xử trí Rau bong non thể nặng cần phải vừa…(hồi sức)....
…vừa…(mổ)...lấy
thai
II. Câu hỏi mức độ hiểu
42.
Trong trường hợp nghi ngờ nhau bong non, khám âm đạo, chọn câu SAI:
A. @Chỉ
thực hiện khám tại phòng mổ sau khi hồi sức.
B. Để
bấm ối.
C. Cho
phép đánh giá độ căng siết của cổ tử cung.
D. Để
xem có nhau tiền đạo kết hợp với nhau bong non không.
E. Xác
định ngôi thai, độ mở cổ tử cung.
43.
Nhau
bong non có thể xảy ra sau khi:
A. Bị
chấn thương vùng bụng.
B. Sau
thủ thuật chọc dò ối.
C. Làm
thủ thuật ngoại xoay thai.
D. @Tất
cả đúng.
44.
Trong
nhau bong non triệu chứng nào ít có giá trị tiên lượng:
A. Thai
có nguy cơ tử vong.
B. Cơn
gò cường tính.
C. @Ra
máu âm đạo không đông.
D. Vô
niệu.
45.
Trong
rau bong non thể nào sau đây hay gặp nhất:
A. Thể
ẩn
B. Thể
nhẹ
C. @Thể
trung bình
D. Thể
nặng
E. Không
có sự khác nhau giữa các thể
46.
Trong
các biến chứng sau đây, biến chứng nào không liên quan tới nhau bong non?
A. Choáng.
B. @Hội chứng Asherman.
C. Rối loạn đông máu.
D. Băng
huyết sau sanh.
E. Hoại
tử tuyến yên.
47.
Yếu
tố thuận lợi nào sau đây thường kết hợp với nhau bong non:
A. Thai
phụ làm việc quá sức.
B. @Cao
huyết áp.
C. Dây
rốn ngắn.
D. Suy
thai trường diễn trong tử cung.
E. Thiếu
acid folic.
48.
Chất
nào dưới đây có trách nhiệm phóng thích fibrin:
A. Thromboblastin.
B. Prostacyclin.
C. Yếu
tố đông máu III.
D. Yếu
tố đông máu VIII.
E. @Plasmin.
49.
Xử
trí trong Rau bong non thể nặng:
A. Bấm
ối rồi sau đó mổ lấy thai.
B. Mổ lấy thai ngay.
C. Hồi sức chờ bệnh nhân ổn rồi mổ lấy thai.
D. @Vừa hồi sức vừa mổ lấy thai.
50.
Khám âm đạo trong nhau bong non:
A. Có nguy cơ làm chảy máu nặng thêm.
B. Cho phép đánh giá tính cường cơ của tử cung.
C. @Đánh giá độ viền chắc của cổ tử cung và tình trạng đầu
ối căng phồng.
D. Cho phép đánh giá bề cao tử cung tăng lên hay không.
E. Xác định mức độ chảy máu.
51.
Ra máu âm đạo trong nhau bong non có đặc điểm:
A. Máu đỏ tươi lẫn cục
B. Máu loãng không đông
C. Máu loãng
không đông, lẫn nhầy
D. @Ra máu kèm theo đau bụng
E. Ra máu không kèm theo đau bụng
52.
Trong nhau bong non, triệu chứng nào sau đây
không phù hợp:
A. Tử cung tăng trương lực và ấn đau.
B. Tim thai khó nghe được bằng ống nghe gỗ.
C. Có thể có biến chứng tiêu sợi huyết.
D. @Chỉ chẩn đoán được nhau bong non sau sinh khi có
khối máu tụ sau nhau.
E. Trong thể ẩn, các triệu chứng lâm sàng thường không
rõ rệt.
53.
Trong rau bong non thể nặng, câu nào sau đây đúng
nhất:
A. Luôn có chỉ định cắt tử cung.
B. Tử cung thường co hồi tốt khi kích thích.
C. Do bởi dùng oxytocin quá mức.
D. Luôn phải điều trị bằng fibrinogen.
E. @Có thể có tổn thương nhồi máu các cơ quan khác
54.
Nguy cơ tử vong con cao nhất trong trường hợp
bệnh lý nào sau đây:
A. Rau tiền đạo.
B. @Nhau
bong non.
C. Dây rốn
bám màng.
D. Ối vở
non.
E. Tiền sản
giật.
55.
Chảy
máu trong bệnh lý rau bong non là do:
A. Giảm hẳn
hoặc mất fibrinogen máu.
B. Hội chứng
đông máu nội mạch rãi rác.
C. Tiêu sợi
huyết thứ phát.
D. Do tử cung không co hồi được sau đẻ.
E. @Tất cả các câu trên đều
đúng.
56.
Trong nhau bong non, tổn thương giải phẩu bệnh ở
tử cung và các cơ quan nội tạng khác có đặc điểm:
A. @Không phù hợp với mức độ trầm trọng của lâm sàng.
B. Tuỳ thuộc và mức độ chảy máu.
C. Do bệnh lý rối loạn đông chảy máu
D. Chỉ xảy ra sau khi sổ thai
57.
Triệu chứng nào sau đây là không đúng khi chẩn đoán
phân biệt giữa nhau bong non và nhau tiền đạo:
A. Tử cung tăng trương lực hay không.
B. Đau bụng.
C. @Số lượng máu chảy ra âm đạo.
D. Chấn thương.
58.
Hãy chọn một câu đúng cho RBN:
A. Luôn đi kèm với các triệu chứng của tiền sản giật
B. Chẩn đoán thể nặng hay nhẹ cần dựa vào lượng máu
chảy qua âm đạo
C. @Có thẻ có Shock mất máu cấp do chảy máu tiến triển
D. Với tất cả các thể lâm sàng đều có biểu hiện suy
thai
59.
Chọn câu đúng cho các xét nghiệm cận lâm sàng về
RBN:
A. Sinh sợi huyết luôn giảm
B. Hồng cầu, huyết sắc tố luôn giảm
C. Siêu âm cho giá trị chẩn đoán xác định thể bệnh
D. @Các XN cận lâm sàng cho giá trị tiên lượng hơn là
giá trị chẩn đoán
60.
Bệnh nhân rau bong non có biểu hiện chảy máu
vừa, tử cung co cứng, được xếp vào thể lâm sàng:
A. Thể ẩn.
B. Thể nhẹ.
C. @Thể vừa.
D. Thể nặng
61.
Bệnh nhân rau bong non có triệu chứng chảy máu
nặng, tử cung co cứng như gỗ, được xếp vào thể lâm sàng:
A. Thể ẩn.
B. Thể nhẹ.
C. Thể vừa.
D. @Thể nặng.
62.
Hãy chọn
một câu đúng cho rau bong non:
A. Luôn đi kèm với các triệu chứng của tiền sản giật.
B. Chẩn đoán thể nặng hay nhẹ cần dựa vào lượng máu
chảy qua âm đạo.
C. @Có thể có shock mất máu cấp do chảy máu tiến triển.
D. Với tất cả các thể lâm sàng đều có biểu hiện suy
thai.
63.
Chọn câu SAI trong nhau bong non thể nặng:
A. Tử cung co cứng như gỗ
B. Thường gây thai chết trong tử cung
C. Gây rối loạn đông máu
D. @Biến chứng kèm theo suy tim
64.
Đặc điểm của cổ tử cung trong trường hợp rau
bong non:
A. Xóa và mở
B. Cứng xiết chặt
C. Đóng kín
D. @Xóa mỏng xiết cứng
65.
Mục đích chính của việc bấm ối trong rau bong
non:
A. @Giảm áp lực buồng ối
B. Cầm máu
C. Xem màu sắc
D. Tránh chèn ép dây rốn
66.
Liệt kê 2 biến chứng cho mẹ trong nhau bong non:
A. .......(Choáng
do chảy máu).......
B. ........(Rối
loạn đông chảy máu).......
III. Câu
hỏi mức độ phân tích, áp dụng
67.
Chọn một câu đúng về nhau bong non thể nặng:
A. Tụt huyết áp.
B. Chống chỉ định tuyệt đối với oxytocin.
C. @Nhồi máu tại tử cung, vòi trứng, buồng trứng...
D. Chờ sanh ngả âm đạo.
E. Lượng máu truyền dựa vào lượng máu chảy ra ngoài âm đạo.
68.
Biến
chứng ít gặp của rau bong non là:
A. Suy Thai
.
B. Rối loạn
đông máu.
C. Suy thận.
D. @Suy thượng thận.
E. Suy gan
69.
Thái độ xử trí trong phong huyết tử cung rau là:
A. Hồi sức mẹ, cho thai ra càng sớm càng tốt.
B. Hồi sức mẹ, hồi sức thai, đẻ chỉ huy.
C. Truyền fibrinogen ,bấm ối, theo dõi thêm ,
D. @Hồi sức mẹ, mổ lấy thai, cắt tử cung tùy tổn
thương.
E. Cho thuốc giảm co, cho fibrinogen, theo dõi thêm.
70.
Khi mổ lấy thai vì nhau bong non nếu thấy tử
cung tím đen có khi lan ra tới dây chằng rộng do phong huyết tử cung nhau, tử
cung thu hồi tốt, hướng xử trí tiếp là:
A. @Khâu cơ tử cung, đóng bụng.
B. Thắt động mạch hạ vị ngay.
C. Nên cắt tử cung vì nguy cơ băng huyết.
D. Thắt động mạch tử cung.
E. Chèn gạc vào lòng tử cung.
71.
Biến chứng suy thận cấp do nhau bong non có thể
phòng ngừa bằng cách:
A. Mổ lấy thai.
B. @Cho thuốc hạ áp.
C. Cho thuốc giảm co.
D. Bồi hoàn thể tích máu.
E. Cho thuốc tăng co.
72.
Hướng xử trí đầu tiên của rau bong non sau khi
thai ra:
A. Thuốc hạ áp.
B. @Kích thích bằng thuốc tăng co.
C. Truyền fibrinogen.
D. Truyền máu tươi.
E. Thuốc chống đông máu.
73.
Trong RBN thể nhẹ, xử trí nào sau đây là không
đúng:
A. Tại tuyến chuyên khoa: điều trị giảm co, bấm ối để
rút ngắn chuyển dạ, nếu tiến triển chậm vẵn phải chỉ định mổ lấy thai sớm
B. Tại tuyến cơ sở: cho giảm co, giảm đau rồi chuyển
bệnh nhân lên tuyến chuyên khoa ngay
C. @Chỉ định mổ lấy thai
D. Mổ lấy thai xong vẫn có thể phải cắt bỏ TC nếu
thương tổn tại TC là nặng (không tương xứng với thể lâm sàng này)
E. Theo dõi đẻ dường dưới
74.
Xử trí nào sau đây là không đúng với RBN thể
trung bình:
A. Tuyến cơ sở: giảm co, giảm đau và lập đường truyền
tĩnh mạch sau đó chuyển ngay bệnh nhân lên tuyến trên có nhân viên y tế đi kèm
B. @Tuyến chuyên khoa: chỉ định mổ lấy thai phải được
đặt ra ngay cho mọi trường hợp ở thể này
C. Sau khi đã hồi sức tốt cho mẹ và thai có thể theo
dõi cho đẻ đường âm đạo khi CTC đã mở rộng (pha tích cựC. ngôi xuống tốt.
D. Trong mổ, chỉ định cắt tử cung hay để lại tử cung ở
thể này, hoàn toàn tuỳ thuộc vào thương tổn thực thể tại TC.
75.
Điều trị dự phòng tốt nhất đối với rau bong non:
A.@Quản lý thai nghén, phát hiện các
trường hợp nguy cơ cao
B. Trường hợp nguy cơ cao nên đẻ nơi
có trung tâm phẩu thuật
C. Xử trí kịp thời các trường hợp rau
bong non
D. Phát hiện sớm các trường hợp nguy
cơ cao
Nhận xét
Đăng nhận xét