Test 3800. Nhiễm khuẩn hậu sản

 

NHIỄM KHUẨN HẬU SẢN

I. Câu hỏi mức độ nhớ lại

1.                  Điều nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi gây nhiễm khuẩn hậu sản?

A. Sót nhau.

B. @Sanh non.

C. Bế sản dịch.

D. Chuyển dạ kéo dài.

E. Bỏ quên gạc trong âm đạo sau khi may phục hồi tầng sinh môn.

2.                  Xuất huyết muộn trong thời kỳ hậu sản thường do:

A. Đờ tử cung.

B. Vỡ tử cung.

C. @Sót nhau.

D. Rách âm đạo.

E. Bệnh rối loạn đông máu.

3.                  Vi khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn hậu sản thường gặp là:

A. Trực khuẩn uốn ván.

B. Xoắn khuẩn giang mai.

C. @E.coli

D. Trực khuẩn lao.

4.                  Nhiễm khuẩn hậu sản có nguyên nhân:

A. Người đỡ đẻ không thực hiện đầy đủ chế độ vô khuẩn.

B. Dụng cụ không vô khuẩn, môi trường không sạch.

C. Sản phụ không vệ sinh cá nhân tốt.

D. @A, B, C đều đúng

E. A và B đúng.

5.                  Nhiễm khuẩn vết khâu tầng sinh môn có các biểu hiện sau:

A. @Tại chỗ sưng, nóng, đỏ, đau.

B. Tử cung co hồi chậm, sản phụ rét run và sốt cao dao động.

C. Bí tiểu tiện.

D. Bí trung tiện.

E. Bí đại tiện

6.                  Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn tầng sinh môn gồm:

A. Vết khâu TSM không đảm bảo kỹ thuật (không so le, không chồng mép, không còn khoảng trống)

B. Vết khâu TSM không vô trùng.

C. TSM bị rách nhưng không khâu phục hồi.

D. Sót gạc trong âm đạo.

E. @Tất cả các nguyên nhân trên.

7.                  Viêm niêm mạc tử cung có các triệu chứng sau đây:

A. @Sốt 38o, sản dịch hôi, bẩn, cổ tử cung đóng chậm, tử cung co hồi chậm.

B. Sốt cao.

C. Ấn vào tử cung, sản phụ kêu đau.

D. Chỉ có sản dịch lẫn máu.

8.                  Nguyên nhân gây viêm phúc mạc toàn bộ gồm:

A. Sau mổ lấy thai không vô khuẩn, tổn thương các tạng không được điều trị.

B. Sau kiểm soát tử cung, bóc rau nhân tạo, các thủ thuật trong buồng tử cung.

C. Viêm niêm mạc tử cung, viêm tử cung toàn bộ không được điều trị khỏi.

D. Sau vỡ tử cung không được phát hiện và điều trị.

E. @Tất cả các nguyên nhân trên.

9.                  Nhiễm khuẩn máu có các biểu hiện chính sau:

A. Sốt rất cao,dao động.

B. Tử cung co hồi chậm, sản dịch bẩn.

C. Choáng do nhiễm khuẩn, cấy máu có thể có vi khuẩn mọc, nếu không có vi khuẩn mọc cũng không thể loại trừ.

D. @A, B, C đều đúng

E. A, B đúng.

10.              Viêm tắc tĩnh mạch có các biểu hiện sau:

A. Xét nghiệm thấy máu tăng đông.

B. Đau tại nơi tĩnh mạch bị tắc.

C. Thường xảy ra vào ngày thứ 17, 18 sau đẻ.

D. @A, B, C. đều đúng

E. A, B đúng

11.              Để đề phòng nhiễm khuẩn hậu sản cần phải:

A. Kiểm soát tử cung 100% trường hợp sau đẻ

B. Dùng thuốc co hồi tử cung sau đẻ

C. @Đỡ đẻ sạch, tránh sót rau, , vận động sớm sau đẻ.

D. Nếu ối vỡ non, vỡ sớm mà sản phụ phải mổ lấy thai thì cắt tử cung ngay sau khi lấy thai và rau

12.              Điều trị kháng sinh toàn thân phối hợp trong viêm nội mạc tử cung cần kéo dài:

A. 4 ngày                

B. @5 ngày

C. 6ngày                 

D. 7 ngày                

E. 10 ngày

13.              Viêm tử cung toàn bộ thường xuất hiện vào các ngày sau sinh:

A. Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 5

B. Từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 7

C. Từ ngày thứ 6 đến ngày thứ 8

D. @Từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 10

E. Từ ngày 10 đến ngày thứ 12

14.              Viêm dây chằng và phần phụ trong nhiễm khuẩn hậu sản thường xảy ra:

A. @Chậm từ 8 đến 10 ngày sau đẻ

B. Nhanh sau viêm nội mạc tử cung

C. Chậm từ 10 đến 15 ngày sau đẻ

D. Chậm từ 15 đến 20 ngày sau đẻ

E. Nhanh sau nhiễm khuẩn tầng sinh môn

15.              Triệu chứng nào ít gặp trong nhiễm khuẩn huyết:

A. Sốt cao, rét run, toàn trạng suy sụp, vẻ mặt nhiễm khuẩn.

B. Lo lắng, da xanh tím, cơ thể choáng nhiễm khuẩn.

C Cấy máu có vi khuẩn gây bệnh.

D. Huyết áp hạ, mê man, nói sảng

E. @Sốt cao, cổ cứng, co giật toàn thân

16.              Vi khuẩn gây bệnh viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ thường gặp:

A. Tụ cầu khuẩn vàng                    

B. @Liên cầu khuẩn kỵ khí

C. Lậu cầu khuẩn               

D. Coli                    

E. Pseudomonas

17.              Các xét nghiệm cần thực hiện đối với bệnh nhân sau đẻ bị viêm tắc tĩnh mạch:

A. @Chức năng đông máu và chảy máu.

B. Chức năng gan

C. Chức năng thận

D. Đếm tiểu cầu

E. Điện di hemoglobin

18.              Tỷ lệ tử vong của choáng nhiễm khuẩn là:

A. 70%

B. @60%

C. 30%        

D. 50%       

E. 100%

19.              Chọn câu sai. Trong choáng nhiễm khuẩn, nội độc tố của vi khuẩn thường gây ra các bệnh lý:

A. Tiêu sợi huyết                

B. Đông máu rải rác trong lòng mạch

C. Tim bị nhiễm độc trực tiếp thứ phát do thiếu oxy

D. Toan máu do rối loạn chuyển hóa

E. @Thiếu máu não

20.              Biểu hiện của choáng nhiễm khuẩn không gồm:

A Trụy tim mạch                

B. Thiểu niệu

C. @Viêm tắc tĩnh mạch    

D. Dấu hiệu thần kinh lơ mơ, vật vã, ảo giác         

E. Tăng men gan

21.              Choáng nhiễm khuẩn thường tiến triển qua 2 giai đoạn:

A. @Choáng nóng và choáng lạnh

B. Choáng nhiễm khuẩn và choáng mất máu

C. Choáng tắc mạch và choáng nhiễm khuẩn

D. Choáng nhiễm khuẩn và choáng do đau đớn

E. Các câu trên đều sai.

22.              Tiên lượng xấu trong choáng nhiễm khuẩn không gồm:

A. Vô niệu

B. Áp lực tĩnh mạch trung tâm tăng

C. Urê máu, Kali máu, Lactat huyết thanh tăng nhanh

D. Xuất huyết, suy hô hấp

E. @ Đa niệu

23.              Chọn câu sai. Trong choáng nhiễm khuẩn, lúc có dấu hiệu suy hô hấp, cần phải làm:

A.Cho thở O2 từ 2 đến 4 lít/phút               

B. @Đặt ống nội khí quản  

C. Bóp bóng           

D. Thở máy            

E. Bóp tim ngoài lồng ngực

24.              Tiên lượng tốt trong điều trị choáng nhiễm khuẩn bao gồm:

A. Da đỏ lên                       

B. Mạch đều, rõ, chậm lại

C. Đái nhiều                       

D. A, B đúng

E. @A, B, C đều đúng

25.              Các biện pháp điều trị viêm nội mạc tử cung sau đẻ:

A. Điều trị kháng sinh dựa vào kháng sinh đồ

B. Metronidazol kết hợp để điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí

C. Thuốc tăng cobóp tử cung, nạo buồng tử cung lúc hết sốt

D. @ A, B, C đều đúng

E. A và B đúng

26.              Nguyên nhân nhiễm khuẩn ở tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo:

A. Do không cắt tầng sinh môn lúc đẻ

B. @Do vết khâu tầng sinh môn, âm đạo không đúng kỹ thuật

C. Do bế sản dịch

D. Do không dùng kháng sinh sau đẻ

27.              Triệu chứng của viên niêm mạc tử cung:

A. Xuất hiện sau đẻ rất muộn

B. @Sản dịch ra nhiều, hôi, lẫn máu hoặc mủ

C. Tử cung co hồi bình thường

D. Cổ tử cung đóng kín

28.              Viêm phúc mạc toàn thể phát triển từ:

A. Viêm phúc mạc tiểu khung

B. Viêm tấy vết khâu tầng sinh môn

C. Viêm vòi trứng ứ mủ

D. @Cả A và C đều đúng

29.              Nhiễm khuẩn huyết sau đẻ:

A. Là hình thái trung bình của nhiễm khuẩn hậu sản:

B. Gây biến chứng nặng nhất là suy thận cơ năng

C. Chỉ cần điều trị kháng sinh có phổ tác dụng rộng và phối hợp kháng sinh là bệnh có thể khỏi

D. @Chẩn đoán xác định dựa vào kết quả cấy máu, cấy sản dịch, cấy nước tiểu

30.              Khi dùng kháng sinh để điều trị nhiễm khuẩn huyết sau đẻ, phải duy trì nồng độ kháng sinh được liên tục trong máu bệnh nhân kéo dài thêm:

A. Đến khi bệnh nhân hết sốt

B. 5 đến 7 ngày

C. 7 đến 10 ngày

D. @7 ngày, khi nhiệt độ đã trở lại bình thường 

31.              Không áp dụng các biện pháp nào sau đây khi theo dõi chuyển dạ để tránh nhiễm khuẩn hậu sản:

A. Hạn chế thăm âm đạo

B. Đảm bảo vô trùng khi thăm khám

C. @mổ lấy thai sớm  các trường hợp vỡ ối non, vỡ ối sớm

D. Dụng cụ đảm bảo vô khuẩn

32.              Hình thái lâm sàng hay gặp nhất trong nhiễm khuẩn hậu sản là:

A. @Nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo,c ổ tử cung

B. Viêm tử cung

C. Viêm quanh tử cung và phần phụ

D. Viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phúc mạc toàn bộ

E. Nhiễm khuẩn huyết

33.              Nguyên nhân không gây nhiễm khuẩn huyết sản khoa là do:

A. Dụng cụ không vô khuẩn

B. Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn không đúng quy cách

C. Nạo buồng tử cung hoặc phẫu thuật quá sớm khi chưa bao vây được ổ nhiễm khuẩn

D. Vỡ tử cung hoặc phẫu thuật làm tổn thương các tạng lân cận

E. @Viêm tắc tĩnh mạch

34.              Trong nhiễm khuẩn khuẩn huyết thời điểm cấy máu tốt nhất là:

A. Trước bữa ăn

B. Trước khi uống kháng sinh

C. @Trong lúc sốt

D. Sau khi sốt

E. Sáng sớm

35.              Yếu tố KHÔNG PHẢI là nguyên nhân của nhiễm khuẩn hậu sản là:

A. Thủ thuật không vô khuẩn

B. @Thai to.

C. Sót rau.

D. Chuyển dạ kéo dài.

36.              Nguyên nhân của nhiễm khuẩn tầng sinh môn là:

A. Sót rau.

B. Chuyển dạ kéo dài.

C. Thai to

D. @Khâu tầng sinh môn không đúng kỹ thuật.

37.              Dấu hiệu nào sau đây không là triệu chứng của nhiễm khuẩn tầng sinh môn:

A. Sưng tấy tầng sinh môn.

B. Mưng mủ tại chỗ khâu.

C. Sốt nhẹ.

D. @Tử cung co hồi kém.

38.              Khi vết khâu tầng sinh môn bị toác, thời điểm khâu phục hồi lại là:

A. Sau một ngày

B. Bất kể ngày nào khi bệnh nhân hết sốt.

C. Khi tổ chức hạt bắt đầu lên.

D. @Khi hết thời kỳ hậu sản.

39.              Chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn máu  dựa vào:

A. Thể trạng bệnh nhân.

B. Lấy sản dịch làm kháng sinh đồ.

C. @Cấy máu tìm vi khuẩn.

D. Triệu chứng lâm sàng.

40.              Khi nhiễm trùng niêm mạc tử cung do sót rau, việc cần làm trước tiên là:

A. @Dùng kháng sinh

B. Dùng thuốc tăng co bóp tử cung

C. Nạo buồng tử cung

D. Lau buồng tử cung

41.              Nhiễm trùng hậu sản có thể lan nhanh theo đường:

A. @Tĩnh mạch 

B. Bạch mạch                                                      

C.Động mạch

D. Lan truyền trực tiếp

42.              Nguyên nhân gây sốt ở một sản phụ sau sinh 2 ngày:

A. Viêm nội mạc tử cung 

B. @Viêm tuyến vú                                            

C. Viêm tắc tĩnh mạch

D. Viêm phổi

43.              Nhiễm trùng hậu sản xẩy ra trong vòng mấy tuần sau sanh:

A. 1 tuần

B. 2 tuần  

C. 4 tuần  

D. @6 tuần

44.              Nhiễm trùng âm hộ âm đạo không do nguyên nhân nào sau đây:

A. Vệ sinh thai nghén kém

B. Bỏ quên gạc ấu

C. @Đở đẻ sạch 

D. Ối vỡ sớm

45.              Nguyên tắc xử trí trong nhiễm trùng hậu sản là:

A. Chỉ cần điều trị nội khoa

B. Nội khoa kết hợp ngoại khoa

C. Nội khoa kết hợp sản khoa

D. @Nội, ngoại khoa, sản khoa kết hợp             

46.              Nhiễm khuẩn hậu sản, hình thái lâm sàng nào sau đây hay gặp nhất:

A. Nhiễm khuẩn huyết

B. Viêm tắc tĩnh mạch

C. Viêm phúc mạc chậu

D. @Sót nhau nhiễm trùng                           

47.              Hướng điều trị viêm niêm mạc tử cung sau đẻ là:

A. Dùng kháng sinh liều cao theo kháng sinh đồ

@Đ/S

B. Nạo kiểm soát buồng tử cung ngay

Đ/@S

C. Mổ cắt tử cung trong tất cả mọi trường hợp

Đ/@S

D. Nạo buồng tử cung sau khi dùng thuốc tăng co và kháng sinh được 24 giờ

@Đ/S

E. Sử dụng thuốc kháng viêm + chống dính

@Đ/S

48.              Điều trị viêm nội mạc tử cung sau đẻ như sau:

A. Cho kháng sinh liều thấp nhưng phối hợp nhiều loại

Đ/@S

B. Cho kháng sinh liều cao tối thiểu 10 ngày trở lên

@Đ/S

C. Cho thuốc lợi tiểu

Đ/@S

D. Cho thuốc an thần

@Đ/S

E. Bơm kháng sinh vào buồng tử cung

Đ/@S

49.              Triệu chứng của viêm phúc mạc toàn bộ là:

A. Sốt cao, mạch nhanh, khó thở, nôn

@Đ/S

B. Bụng chướng

@Đ/S

C. Có phản ứng khắp ổ bụng

@Đ/S

D. Chỉ có phản ứng vùng hạ vị

Đ/@S

E. Thăm túi cùng không đau

Đ/@S

II. Câu hỏi mức độ hiểu

50.              Nguyên nhân nào sau đây ít được nghĩ đến nhất trong xuất huyết hậu sản?

A. Sót nhau.

B. @Sót màng nhau.

C. Tử cung co hồi kém.

D. Khả năng tái tạo lớp nội mạc kém do thiếu estrogen.

E. Nhiễm trùng tử cung.

51.              Điều nào sau đây là yếu tố thuận lợi nhất dẫn đến nhiễm trùng hậu sản?

A. @Tổn thương phần mềm của mẹ.

B. Thiếu chất sắt.

C. Mẹ bị nhiễm trùng tiểu trước đó.

D. Dinh dưỡng kém.

E. Mẹ bị bệnh tim

52.              Nguyên nhân nào không gây tử cung co hồi kém trong thời kỳ hậu sản: 

A. @Không dùng oxytocin thường qui.

B. Sót nhau.

C. U xơ tử cung.

D. Nhiễm trùng tử cung.

E. Dị dạng tử cung.

53.              Nhiễm khuẩn hậu sản là:

A. Xảy ra ở sản phụ trong tuần đầu sau đẻ

B. Xảy ra ở sản phụ sau đẻ trong thời gian từ 1-6 tuần.

C. Khởi điểm nhiễm khuẩn từ đường sinh dục.

D. B và C. đúng

E. @A, B và C đều đúng

54.              Yếu tố thuận lợi gây nhiễm khuẩn hậu sản là:

A. Đẻ bằng Forceps.

B. Đẻ bằng giác hút.

C. Đẻ thai chết lưu.

D. @Ối vỡ non,.

55.              Các thủ thuật sau đây là nguyên nhân chính gây nhiễm khuẩn hậu sản:

A. Khám âm đạo

B. Thông đái trước khi đỡ đẻ.

C. Thụt hậu môn trước khi đỡ đẻ.

D. A, B và C đều đúng.

E. @Không thủ thuật nào là nguyên nhân chính.

56.              Điều trị nhiễm khuẩn tầng sinh môn gồm:

A. Chăm sóc TSM tại chỗ: Rửa bằng thuốc sát trùng.

B. Cắt chỉ khi có mưng mủ, rắc bột kháng sinh tại chỗ nếu cần thiết.

C. Đóng khố gạc vô khuẩn theo dõi.

D. Kháng sinh toàn thân liều cao, kết hợp.

E. @A, B và C đều đúng.

57.              Nguyên nhân gây viêm niêm mạc tử cung gồm:

A. Chuyển dạ kéo dài.

B. Sổ thai nhanh

C. @Sót rau, sót màng

D. Nhiễm khuẩn rốn.

E. Đẻ chỉ huy.

58.              Triệu chứng của viêm phần phụ và dây chằng sau đẻ:

A. Sốt sau đẻ 8 – 10 ngày.

B. Tiểu khung  có một khối mềm, đau, bờ không rõ.

C. Sản dịch ra nhiều, hôi, cổ tử cung chậm đóng, tử cung co hồi chậm.

D. A, B và C đều đúng.

E. @B và C đúng.

59.              Dấu hiệu không là triệu chứng của viêm phúc mạc tiểu khung: 

A. Sốt cao, rét run, mệt mỏi.

B. Có phản ứng thành bụng ở tiểu khung, phần trên tiểu khung, bụng mềm.

C. Tử cung di động đau, túi cùng âm đạo nề, đau.

D. X quang: tiểu khung mờ.

E. @X quang bụng không sửa soạn thấy có mực nước hơi .

60.              Viêm phúc mạctiểu khung được điều trị:

A. Mổ cắt tử cung ngay kết hợp với kháng sinh.

B. Bơm thuốc kháng sinh vào buồng tử  cung,

C. Thụt rửa buồng tử cung bằng các dung dịch sát trùng.

D. @Kháng sinh toàn thân, chườm đá, nếu có túi mủ thì chọc dẫn lưu Douglas.

61.              Nguyên nhân của nhiễm khuẩn máu. Chọn câu đúng nhất: 

A. Sót màng nhau.

B. Bóc nhau nhân tạo

C.@Nhiễm khuẩn ối.

D. Nạo buồng tử cung sau đẻ.

E. Kiểm tra cổ tử cung bằng dụng cụ.

62.              Chọn câu sai về điều trị nhiễm khuẩn máu:

A. Kháng sinh phối hợp, toàn thân, theo kháng sinh đồ.

B. Cắt tử cung bán phần để lại 2 phần phụ.

C. Nâng cao thể trạng, chống choáng, bồi phụ nước, điện giải.

D. Nếu có ổ nhiễm khuẩn thứ phát thì lấy ổ nhiễm khuẩn (nếu đươc)..

E. @Kháng sinh toàn thân và nạo buồng tử cung

63.              Nguyên nhân nào không gây nhiễm khuẩn tầng sinh môn và âm đạo là:

A. Do rách tầng sinh môn              

B. Do cắt tầng sinh môn không khâu

C. Do khâu tầng sinh môn không vô khuẩn

D. Do quên gạc trong âm đạo                    

E. @Rách cổ tử cung

64.              Sản dịch hôi là triệu chứng của:

A. Nhiễm khuẩn tầng sinh môn và âm đạo

B. @Nhiễm khuẩn nội mạc tử cung

C. Nhiễm khuẩn phúc mạc

D. Nhiễm khuẩn máu

E. Viêm buồng trứng và dây chằng sau đẻ

65.              Triệu chứng đầy đủ của viêm nội mạc tử cung bao gồm:

A. Sốt cao, mạch nhanh, tử cung co hồi chậm, bí tiểu

B. Sốt cao, tử cung co hồi chậm, sản dịch hôi, bụng chướng

C. @Sốt cao, mạch nhanh, tử cung co hồi chậm, sản dịch hôi

D. Sốt cao, mạch nhanh, tử cung mềm, tiểu gắt buốt

E. Sốt cao, mạch nhanh, tử cung co hồi chậm, tiêu chảy

66.              Trên lượng tốt hay xấu đối với hình thái viêm nội mạc tử cung tùy thuộc vào:

A. Mạch, nhiệt độ

B. Hình thái nhiễm khuẩn huyết kết hợp

C. Nguyên nhân dẫn đến viêm nội mạc tử cung

D. Tình trạng toàn thân của bệnh nhân

E. @Phát hiện và điều trị sớm hay muộn.

67.              Tiến triển của viêm tử cung toàn bộ là:

A. @Có thể làm thủng tử cung dẫn đến viêm phúc mạc

B. Có thể gây ra nhiễm khuẩn đường tiết niệu

C. Có thể dẫn đến viêm ruột thừa vỡ mủ

D. Viêm ruột non hoại tử

E. Viêm phần phụ

68.              Tiên lượng của viêm tử cung toàn bộ rất xấu, nếu có:

A. Viêm phúc mạc             

B. @Nhiễm khuẩn máu

C. Viêm tắc tĩnh mạch        

D. Viêm nội mạc tử cung

E. Nhiễm khuẩn tầng sinh môn

69.              Triệu chứng của viêm phúc mạc toàn bộ (sau đẻ) bao gồm:

A. Sốt cao 390C đến 400C, mạch nhanh, mắt trủng

B. Rét run, đau nhiều vùng hạ vị

C. Có hội chứng giả lỵ viêm mủ đọng lại ở túi cùng Douglas

D. @Sốt cao, mạch nhanh, nôn, đau bụng, bí trung đại tiện, bụng chướng có phản ứng, khám túi cùng âm đạo đau

E. Môi khô, lưỡi bẩn, mạch nhanh

70.              Cần chẩn đoán phân biệt viêm phúc mạc toàn bộ với:

A. Giả viêm phúc mạc

B. Viêm phúc mạc khu trú vùng tiểu khung

C. Nhiễm khuẩn huyết

D. Viêm tử cung phần phụ

E. @Hai câu A và B đúng

71.              Trong viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ, vi khuẩn tiết ra một loại men nào sau đây có tính chất làm tan cục máu:

A. Hyaluronidase               

B. @Streptokinase

C. Peptidase                       

D. Oxytocinase       

E. Amilase

72.              Triệu chứng viêm tắc tĩnh mạch ở chân bao gồm:

A. Chân phù, trắng, cứng

B. @Chân căng nóng từ đùi xuống, ấn đau, khó cử động

C. Liệt nửa người

D. Liệt 2 chi dưới

E. Cảm giác kiến bò 2 chi dưới

73.              Các biện pháp chăm sóc và theo dõi choáng nhiễm khuẩn:

Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm 15 đến 30 phút/1 lần

Đo nhịp thở, đếm mạch từ 15 đến 30 phút/1 lần

Theo dõi nước tiểu 1 giờ 1 lần

Theo dõi tình trạng bụng của bệnh nhân

@A và B đúng.

74.              Viêm dây chằng rộng và viêm phần phụ:

A. Thường xảy ra sau đẻ 2-3 ngày

B. Bệnh nhân thường không có biểu hiện sốt

C. Tiến triển xấu nhất là trở thành viêm phần phụ mãn

D. @Khi khám dễ nhầm với viêm ruột thừa nếu khối viêm ở bên phải

75.              Viêm phúc mạc tiểu khung sau đẻ không có triệu chứng:

A. Nhiệt độ tăng dần hoặc đột ngột tới 390 - 400C

B. Toàn trạng mệt mỏi, l­ỡi trắng

C. @Mạch nhiệt phân ly

D. Đau vùng hạ vị, đau dữ dội

76.              Viêm phúc mạc sau đẻ:

A. Có triệu chứng là: toàn trạng bình thường, không sốt, bí trung tiện, đại tiện khó

B. Có triệu chứng là: toàn trạng bình thường, sốt nhẹ hoặc không sốt, bí trung tiện, đại tiện khó

C. @Có triệu chứng toàn thân: mắt trũng, môi khô, sốt cao, mạch nhanh, có dấu hiệu nhiễm trùng, nhiễm độc

D. Có triệu chứng là: toàn trạng mệt mỏi, sốt nhẹ, có hội chứng giả lỵ

77.              Nhiễm khuẩn huyết sau đẻ không gây biến chứng sau:

A. Suy thận cơ năng

B. Viêm thận kẽ.

C. Choáng nhiễm khuẩn

D. @Xuất huyết võng mạc

78.              Điều trị nhiễm khuẩn huyết sau đẻ:

A. Phải chờ khi có khấng sinh đồ lúc đó mới điều trị kháng sinh

B. @Nên phối hợp kháng sinh nhóm b Lactamin với nhóm Aminosid

C. Hiệu quả điều trị tốt hay xấu phụ thuộc vào việc mổ giải quyết nguyên nhân sớm hay muộn

D. Cả câu a và c đều đúng

79.              Điều trị nào không có ích lợi trong viêm phúc mạc khu trú: 

A. Nghỉ ngơi tuyệt đối

B. @Chườm đá vùng hạ vị

C. Mổ dẫn lưu túi mủ

D. Kháng sinh liều cao

E. Dẫn lưu mủ đường âm đạo

80.              Chọn câu sai về các biện pháp phòng nhiễm trùng hậu sản:

A. Tôn trọng nguyên tắc vô khuẩn trong sản khoa

B. Không để sót rau sau đẻ, sau nạo

C. Điều trị kháng sinh đúng và đủ

D. @Nếu sót rau phải nạo lại buồng tử cung ngay sau đó dùng kháng sinh

E. Hạn chế tổn thương phần mềm của mẹ

81.              Nhiễm khuẩn máu tiên lượng tương đối tốt khi:

A. Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và được sử dụng kháng sinh theo kháng sinh đồ

B. @Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và đã được cắt bỏ

C. Có nhiều ổ nhiễm khuẩn ở gan, tim, thận…

D. Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và đang được diều trị kháng sinh

E. Kèm theo thiếu máu, gan to, vàng da

82.              Xử trí không nên làm tại tuyến xã khi nhiễm khuẩn tầng sinh môn:

A. Cắt chỉ sớm.

B. Vệ sinh tại chỗ.

C. Kháng sinh toàn thân.

D. @Khâu lại ngay.

83.              Xử trí nào không nên làm tại tuyến xã khi viêm nội mạc tử cung: 

A. Kháng sinh toàn thân.

B. Thuốc co hồi tử cung.

C. @Nạo buồng tử cung.

D. Chuyển tuyến nếu điều trị không đỡ.

84.              Điều trị viêm nội mạc tử cung nguyên nhân do sót rau thì tiến hành nạo buồng tử cung:

A. Càng sớm càng tốt.

B. Sau khi dùng kháng sinh.

C. Sau khi dùng thuốc co hồi tử cung.

D. @Khi đã dùng thuốc và bệnh nhân hết sốt.

85.              Dấu hiệu giúp chẩn đoán sớm nhiễm trùng tầng sinh môn là:

A. Sốt

B. Đau tầng sinh môn khi đi lại

C. Tầng sinh môn chẩy mủ

D. @Tầng sinh môn nề đỏ

86.              Khi nhiễm trùng tầng sinh môn có chảy mủ, việc cần làm trước tiên là:

A. Dùng kháng sinh tại chỗ

B. @Cắt chỉ vết may toàn bộ hoặc ngắt quãng

C. Vệ sinh tầng sinh môn bằng thuốc sát khuẩn

D. Khâu lại tầng sinh môn

87.              Tầng sinh môn bị nhiễm trùng, bục chỉ chỉ định may lại khi nào:

A. Ngay sau chẩn đoán      

B. Sau 1 tuần

C. @Sau 6 tuần 

D.Sau 4 tuần

88.              Yếu tố nào sau đây là nguy cơ nhiều nhất dẫn đến nhiễm khuẩn hậu sản:

A. Dinh dưỡng kém              

B. Thiếu axitfolique

C. @Tổn thương phần mềm của mẹ

D. Mẹ bị nhiễm trùng tiểu trước đó

III. Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng

89.              Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn hậu sản:

A. Vi khuẩn gram (+).

B. Vi khuẩn gram (-).

C. @Vi khuẩn gram (+) hoặc gram (-).

D. Nấm

E. Trichomonas.

90.              Để chẩn đoán viêm niêm mạc tử cung dựa vào:

A. Bụng có phản ứng thành bụng hoặc cảm ứng phúc mạc.

B. Nắn tử  cung sản phụ kêu đau.

C. Sản dịch hôi, lẫn máu, tử cung co hồi chậm.

D. @B và C đúng.

E. A và B đúng.

91.              Điều trị viêm niêm mạc tử cung gồm:

A. Cắt tử  cung bán phần để lại 2 phần phụ.

B. Nạo ngay buồng tử cung bằng dụng cụ.

C. @Kháng sinh toàn thân, thuốc co hồi tử cung, lau âm đạo bằng Betadin.

D. Bơm kháng sinh vào trong buồng tử cung.

92.              Viêm tử  cung toàn bộ cần điều trị:

A. Kháng sinh toàn thân.

B. Cắt tử cung bán phần để lại 2 phần phụ.

C. Thuốc co tử cung và kháng sinh toàn thân.

D. @A và B đúng.

93.              Điều trị viêm phần phụ và dây chằng sau đẻ:

A. @Kháng sinh, chườm đá, thuốc co hồi tử cung.

B. Cắt tử cung bán phần.

C. Nạo buồng tử cung.

D. Bơm kháng sinh vào buồng tử  cung.

E. Cắt phần phụ 2 bên.

94.              Viêm phúc mạc toàn bộ được điều trị như sau:

A. Chỉ dùng kháng sinh toàn thân.

B. Chỉ cần cắt tử cung để loại bỏ nguyên nhân nguyên phát từ tử cung.

C. Kháng sinh toàn thân kết hợp với cắt tử cung.

D. @Kháng sinh toàn thân, cắt tử cung, rửa và dẫn lưu ổ bụng, bồi phụ điện giải.

95.              Điều trị ban đầu của viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ:

A. @Bất động, kháng sinh toàn thân, thuốc chống đông.

B. Phẫn thuật lấy cục đông gây viêm tắc

C. Mang tất chật để ép tĩnh mạch sâu

D. Xoa bóp 2 chi dưới

96.              Điều nào không nên làm ngay trong điều trị viêm dây chằng và phần phụ: 

A. Cho sản phụ nằm nghỉ

B. Chườm đá lạnh vùng hạ vị

C. Kháng sinh toàn thân

D. Dẫn lưu túi mủ ra đường âm đạo nếu viêm phúc mạc khư trú vùng tiểu khung.

E. @Cắt bán phần tử cung và 2 phần phụ

97.              Giải quyết mủ đọng túi cùng Douglas trong hình thái viêm phúc mạc khu trú vùng tiểu khung bằng cách:

A. Điều trị kháng sinh toàn thân

B. Mở bụng, súc rửa ổ bụng

C. Nội soi súc rửa ổ bụng,

D. @Dẫn lưu túi mủ đọng ở túi cùng sau qua đường âm đạo

E. Dẫn lưu túi mủ qua ngả bụng

98.              Biện pháp nào ít thực hiện khi điều trị viêm tắc tĩnh mạch chi dưới bao gồm:

A. Bất động chân kéo dài 3 tuần cho đến khi hết sốt.

B. Điều trị kháng sinh, corticoid

C. Thuốc chống đông máu.

D. Theo dõi điều trị bằng xét nghiệm thời gian Quick, Howell.

E. @Phẫu thuật lấy cục máu đông

Nhận xét