I. Câu hỏi mức độ nhớ lại
1.
Nhóm vitamin nào sau đây không có tác dụng kích
thích sinh tinh:
A.
@Vitamin A
B.
Vitamin B.
C.
Vitamin C.
D.
Vitamin E.
2.
Chọn câu đúng nhất dưới đây về phân loại vô
sinh:
A.
Có 2 loại vô sinh: bẩm sinh và mắc phải.
B.
Có 2 loại vô sinh: cơ năng và thực thể.
C.
@Có 2 loại vô sinh: nguyên phát và thứ phát
D.
Có 2 loại vô sinh: vô sinh nam và vô sinh nữ.
3.
Mục hỏi bệnh nào dưới đây không thực hiện trong
khám vô sinh cho người vợ:
A.
Hỏi về tình hình kinh nguyệt.
B.
Hỏi về tiền sử sản khoa.
C.
Hỏi về tần suất giao hợp.
D.
@Hỏi về tiền sử mắc bệnh bại liệt.
4.
Trong các thăm dò vô sinh, chỉ số cổ tử cung
(CI) đánh giá những yếu tố sau, NGOẠI TRỪ:
A.
Độ mở cổ tử cung.
B.
Độ dai chất nhầy cổ tử cung.
C.
Độ kết tinh dương xỉ.
D.
@Sự thâm nhập của tinh trùng.
5.
Xét nghiệm nào dưới đây không phải xét nghiệm
thăm dò trong vô sinh:
A.
Tinh dịch đồ.
B.
@Soi và sinh thiết cổ tử cung.
C.
Nạo sinh thiết niêm mạc tử cung.
D. Chụp
tử cung – vòi trứng
6.
Phương pháp điều trị vô sinh nào dưới đây cho
người vợ hiện nay rất ít hoặc hầu như không được thực hiện nữa:
A.
@Bơm hơi, bơm thuốc tử cung – vòi trứng
B.
Các điều trị viêm nhiễm đường sinh dục dưới.
C.
Nội soi ổ bụng gỡ dính, tắc vòi trứng.
D.
Kích thích phóng noãn bằng thuốc
7.
Phương pháp điều trị nào đưới đây không phải là
phương pháp điều trị vô sinh cho người chồng:
A.
Chỉ định dùng thuốc Testosteron.
B.
Phẫu thuật thắt tĩnh mạch tinh.
C.
Thụ tinh nhân tạo
D.
@Thụ tinh trong ống nghiệm
8.
Một cặp
vợ chồng vô sinh khi người vợ không thụ thai trong hoàn cảnh chung sống và
không áp dụng một phương pháp hạn chế sinh đẻ nào?
A.
Sau lập gia đình 6 tháng
B.
@Sau lập gia đình 12 tháng
C.
Sau lập gia đình 18 tháng
D.
Sau lập gia đình 2 năm
9.
Khi nói về vô sinh, chon câu đúng nhất:
A.
Khoảng 1-10% các cặp vợ chồng không có khả năng thụ
thai và sinh con sống
B.
Khoảng 5-20% không có khả năng có con thứ hai
C.
Khoảng 10% không biết rõ lý do
D.
@A và C đúng
10.
Vô sinh nữ chiếm tỷ lệ:
A.
25%
B.
30%
C.
35%
D.
@40%
11.
Vô sinh nam chiếm tỷ lệ:
A.
20%
B.
25%
C.
30%
D.
@ 35%
12.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở
nữ:
A.
Bất thường về cấu tạo cơ quan sinh dục nữ
B.
Bất thường về nội tiết
C.
Sử dụng thuốc, thụt rửa âm đạo sau giao hợp
D.
@ các câu trên đều đúng
13.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở
nam:
A.
Bất thường về sinh tinh
B.
Bất thường về chức năng tình dục
C.
Rối loạn nội tiết
D.
@ các câu trên đều đúng
14.
Khám lâm sàng trong vô sinh bao gồm:
A.
Quan sát tầm vóc, sự phát triển những tính chất sinh
dục phụ
B.
Khám mỏ vịt kết hợp nắn âm đạo phát hiện tình trạng
viêm nhiễm, các khối u ở cơ quan sinh dục...
C.
Khám phát hiện bệnh lý toàn thân
D.
@A và B đúng
15.
Thực hiện test sau giao hợp để thử phản ứng qua
lại của niêm dịch cổ tử cung và tinh trùng:
A.
Giao hợp vào giữa chu kỳ kinh nguyệt, lấy dịch âm đạo
sau giao hợp 2-10 giờ, nhỏ 1 giọt lên lam kính soi trên kính hiển vi
B.
@Test (+) khi tìm thấy ít nhất 10-15 tinh trùng khoẻ/
vi trường
C.
Test (+) khi tìm thấy ít nhất 5-10 tinh trùng khoẻ/vi
trường
D.
A và B đúng
16.
Trong vô sinh đánh giá tử cung bao gồm:
A.
Đặt mỏ vịt, thăm âm đạo, chụp tử cung, soi buồng tử
cung, soi ổ bụng
B.
@Đặt mỏ vịt, thăm âm đạo, chụp tử cung, soi buồng tử
cung, làm sinh thiết nội mạc tử cung
C.
Đặt mỏ vịt, thăm âm đạo, chụp tử cung, soi ổ bụng, làm
sinh thiết nội mạc tử cung
D.
Đặt mỏ vịt, thăm âm đạo, chụp tử cung, soi ổ bụng, làm
sinh thiết nội mạc tử cung, soi buồng tử cung
17.
Sinh thiết nội mạc tử cung để đánh giá sự phóng
noãn được thực hiện vào:
A.
Đầu chu kỳ kinh
B.
Giữa chu kỳ kinh
C.
@Giữa thời kỳ hoàng thể
D.
Đầu thời kỳ hoàng thể
18.
Chụp tử cung vòi trứng có thuốc cản quang:
A.
Thường dùng thuốc cản quang Iodine dạng dầu
B.
Là phương pháp thăm dò khả năng thông của vòi trứng
C.
Còn có thể phát hiện các dị dạng tử cung, khối u dưới
niêm mạc...
D.
@B và C đúng
19.
Các phương pháp chẩn đoán sự phóng noãn bao gồm:
A.
@Đường biểu diễn thân nhiệt, chỉ số cổ tử cung, chỉ số
nhân đông và ái toan, định lượng Progesterone huyết tương, sinh thiết niêm mạc
tử cung
B.
Đường biểu diễn thân nhiệt, chỉ số cổ tử cung, test sau
giao hợp, định lượng Progesterone huyết tương, sinh thiết niêm mạc tử cung
C.
Đường biểu diễn thân nhiệt, chỉ số cổ tử cung, chỉ số
nhân đông và ái toan, đánh giá sự tương hợp miễn dịch, sinh thiết niêm mạc tử
cung
D.
Đường biểu diễn thân nhiệt, chụp tử cung vòi trứng, chỉ
số nhân đông và ái toan, định lượng Progesterone huyết tương, sinh thiết niêm
mạc tử cung
20.
Thăm khám người chồng trong cặp vợ chồng vô
sinh, phần hỏi bệnh cần bao gồm:
A.
Cách thức giao hợp và khả năng giao hợp, lượng tinh
dich xuất tinh trong mỗi lần giao hợp, tình trạng di tinh, mộng tinh, giao hợp
không xuất tinh
B.
Hỏi tiền sử, bệnh sử liên quan đến lao tinh hoàn, giang
mai, lậu
C.
Hỏi tiền sử liên quan đến quai bị, đặc biệt chú ý đến
mắc bệnh sau tuổi dậy thì
D.
@A và B đúng
21.
Khám lâm sàng gồm các phần sau:
A.
Khám toàn thân, xem xét các tính chất sinh dục phụ
B.
Khám bộ phận sinh dục gồm dương vật, tinh hoàn, mào
tinh, các ống dẫn tinh, tuyến tiền liệt và các túi tinh
C.
Khám phát hiện các bệnh lý mãn tính
D.
@A và B đúng
22.
Các xét nghiệm cần phải thăm dò trong vô sinh
nam:
A.
Thăm dò tinh dịch đồ
B.
Chụp ống dẫn tinh, sinh thiết mào tinh hoàn
C.
Định lượng nội tiết
D.
@ A,B và C đúng
23.
Về thân
nhiệt cơ bản, chọn câu sai:
A.
Là
thân nhiệt người phụ nữ được lấy vào sáng sớm, lúc mới ngủ dậy.
B.
Nhiệt
độ nên được lấy ở hậu môn.
C.
Biểu
đồ thân nhiệt bình thường nói lên hiện tượng phóng noãn và thành lập hoàng thể
bình thường.
D.
@
Biểu đồ thân nhiệt bất thường nói lên chắc chắn có bất thường trong hiện tượng
phóng noãn và thành lập hoàng thể.
24.
Một tinh trùng đồ cho thấy thể tích tinh dịch là
2 ml, pH = 7,4, số lượng tinh trùng là 45 triệu.ml, di động giờ đầu 60%, tỉ lệ
tinh trùng hình dạng bình thường 70%, cấy tinh dịch vô khuẩn. Kết luận:
A.
@Tinh
trùng đồ bình thường.
B.
Thể
tích tinh dịch ít.
C.
Ít
tinh trùng.
D.
Dị
dạng tinh trùng.
25.
Người ta nhận thấy có khoảng 5% bệnh nhân có
thai tự nhiên chỉ cần sau khi điều trị viêm âm đạo, cổ tử cung @Đ/S
26.
Đối với
vô sinh nam, trường hợp liệt dương nguyên nhân chắc chắn là do nội tiết Đ/@S
27.
Hai vợ
chồng chưa bao giờ có thai, mặc dù đã sống với nhau, đang ở trong một tình thế
có khả năng thụ thai và mong muốn có thai đã. .. (12)...... tháng. Gọi là vô sinh. ........( nguyên phát....) ...
28.
Đối với trường hợp tinh trùng ít cần xem xét
khả năng chế tiết của tinh hoàn, có thể do khả năng sinh tinh của tinh hoàn vẫn
bình thường hoặc chỉ suy giảm ít trong khi đó lại kèm theo (....tắc
bán phần ).... các ống
dẫn tinh
II. Câu hỏi mức độ hiểu
29.
Một
trường hợp vô sinh nam, có tiền sử phẫu thuật bàng quang. Nguyên nhân vô sinh
có thể là:
A.
@ Bất thường về xuất tinh
B.
Không có tinh trùng do tắc ống dẫn tinh.
C.
Không có tinh trùng do chế tiết.
D.
Do miễn dịch.
30.
Một phụ nữ đến khám vô sinh vào ngày thứ 10 của
vòng kinh, ra nhiều khí hư có mùi hôi. Việc cần làm đầu tiên là:
A.
@Hỏi bệnh, thăm khám tìm nguyên nhân viêm đường sinh
dục dưới.
B.
Chụp tử cung vòi trứng có chuẩn bị.
C.
Siêu âm đo kích thước nang noãn.
D.
Kê đơn thuốc, hẹn ngày siêu âm.
31.
3**. Xét nghiệm Huhner nhằm đánh giá:
A.
Số lượng tinh trùng.
B.
Số lượng tinh trùng sống.
C.
Số lượng tinh trùng không di động.
D.
@Độ xâm nhập của tinh trùng.
32.
Một phụ nữ vô sinh II đến khám thấy kinh nguyệt
đều, vòng kinh 30 ngày, có tiền sử nạo hút thai 4 lần. Nguyên nhân vô sinh có
thể là:
A.
@ Viêm dính vòi trứng.
B.
Thiểu năng estrogen.
C.
Buồng trứng đa nang.
D.
Viêm nội mạc tử cung.
33.
Xét nghiệm tế bào âm đạo đánh giá tình trạng
estrogen bình thường khi chỉ số IA/IP là:
A.
10 – < 20%.
B.
20 – < 40%.
C.
@ 40 – < 80%.
D.
80 – < 100%.
34.
Thăm khám
nào dưới đây không cần có trong thăm khám vô sinh cho người chồng:
A.
Hỏi về tần suất giao hợp và suất tinh.
B.
Hỏi về tiền sử viêm tinh hoàn và viêm mào tinh.
C.
@Hỏi về số con đã sinh (nếu có)
D.
Khám xét bộ phận sinh dục ngoài và tinh hoàn.
35.
Thăm khám người vợ của cặp vợ chồng vô sinh,
trong phần hỏi bệnh cần bao gồm các nội dung sau, NGOẠI TRỪ:
A.
@Hỏi về tiền sử bệnh lý quai bị
B.
Hỏi về tiền sử sản khoa (PARA)
C.
Hỏi về tiền sử bệnh lý phụ khoa
D.
Hỏi về tình hình sinh hoạt vợ chồng
36.
Trước một trường hợp nghi có rối loạn phóng
noãn, các xét nghiệm sau đây là cần thiết, NGOẠI TRỪ:
A.
Prolactine
huyết tương.
B.
Siêu
âm với đầu dò đường âm đạo.
C.
@Biểu
đồ thân nhiệt.
D.
Testostérome,
FSH, LH.
37.
Về gieo tinh trong buồng tử cung, điều nào sau đây
là sai:
A.
Chỉ
sử dụng tinh dịch đã được sửa soạn để thực hiện gieo tinh trong buồng tử cung.
B.
Một
trong những chỉ định là thử nghiệm Huhner (-).
C.
@Tuyệt
đối không thực hiện nếu thử nghiệm Huhner (+).
D.
Có
thể được thực hiện với tinh trùng của chồng hay của người hiến.
38.
Vi phẫu thuật ống dẫn trứng cho kết quả tốt nhất
trong trường hợp nào sau đây?
A.
Tắc
nghẽn đa ổ.
B.
Tắc
nghẽn đoạn gần, đơn ổ.
C.
@Tắc
nghẽn đoạn xa, đơn ổ.
D.
Vi
phẫu thuật không đem lại kết quả khả quan cho tất cả những trường hợp trên.
39.
Khi nói về thụ thai trong ống nghiệm cổ điển,
chọn câu đúng:
A.
Chỉ
dùng cho vô sinh do tắc nghẽn ống dẫn trứng.
B.
Đòi
hỏi một kích thích phóng noãn đơn noãn.
C.
@Tỷ
lệ thất bại thấp.
D.
Chỉ
định cho nguyên nhân về phía nam.
III. Câu
hỏi mức độ phân tích, áp dụng
40.
Về các phương pháp kích thích phóng noãn đơn noãn, điều nào sau đây là đúng?
A.
Các
Gonadotropin là vũ khí đầu tay dùng trong kích thích phóng noãn đơn noãn.
B.
Nên
dùng LH-RH vì hợp sinh lý nhất.
C.
@Không
dùng clomid để kích thích đơn noãn vì tính kháng estrogen của nó.
D.
Kích
thích phóng noãn đơn noãn có thể thực hiện được đơn độc hay phối hợp với gieo
tinh trong buồng tử cung.
41.
Một trường hợp thụ tinh trong ống nghiệm, được
chuyển 2 phôi vào buồng tử cung. Siêu âm thực hiện lúc 8 tuần vô kinh, người ta
xác định đây là song thai hai nhau, hai ối. Song thai này có thể hình thành do:
A.
Hai phôi cùng làm tổ
B.
Chỉ có một phôi làm tổ sau khi bị tách đôi ở giai đoạn
phôi nang
C.
Chỉ có một phôi làm tổ sau khi bị tách đôi ở giai đoạn
hình thành đĩa phôi
D.
@Các đáp án trên đều không đủ để giải thích trường hợp
này
42.
Một trường hợp thụ tinh trong ống nghiệm, vào
giờ thứ 18 sau thụ tinh, người ta thấy có 1 tế bào noãn, bên trong bào tương có
3 tiền nhân và trong khoảng quanh noãn hoàng có 2 cấu trúc giống thể cực. Giải
thích phù hợp là:
A.
Hiện tượng thụ tinh đã xảy ra giữa noãn bào với 1 tinh
trùng
B.
@Hiện tượng thụ tinh đã xảy ra giữa noãn bào với 2 tinh
trùng
C.
Hiện tượng thụ tinh đã xảy ra giữa noãn bào với 3 tinh
trùng
D.
Không có hiện tượng thụ tinh xảy ra
43.
Thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm bằng kỹ
thuật ICSI, người ta có thể sử dụng giao tử đực là:
A.
Từ tinh nguyên bào trở đi
B. Từ tinh bào I trở đi
C.
@Từ tinh tử trở đi
D.
Từ tinh trùng thu thập ở tinh hoàn trở đi
Nhận xét
Đăng nhận xét