SƠ SINH BẤT THƯỜNG
I. Câu hỏi mức độ nhớ lại
1.
Về định
nghĩa thai non tháng, chọn một câu đúng nhất:
A. Khi trọng
lượng thai lúc sanh dưới 2.000g.
B. Khi tuổi
thai nhỏ hơn 280 ngày tính từ ngày kinh chót.
C. @Khi tuổi
thai dưới 37 tuần tính từ ngày kinh chót.
D. Khi chức
năng hô hấp của trẻ chưa hoàn hảo lúc sanh ra.
2.
Đặc
điểm sinh lý nào sau đây không điển hình ở trẻ non tháng?
A. Độ acid trong dạ dày cao.
B.
Nồng độ prothrombin trong máu thấp.
C.
Lớp mỡ dưới da kém phát triển nên dễ bị mất nhiệt.
D.
Vàng da sau sanh thường nặng và kéo dài hơn so với trẻ đủ tháng.
E. @Dễ bị hạ calci huyết.
3.
Các
câu sau về chăm sóc trẻ sơ sinh non tháng đều đúng, ngoại trừ:
A. Ngay sau
sanh nên tiêm vitamin K1 để ngừa xuất huyết.
B. @Không
nên ủ ấm quá kỹ vì trẻ non tháng rất khó thoát nhiệt.
C. Cần thực
hiện nghiêm túc quy tắc vô trùng khi chăm sóc trẻ.
D. Sữa mẹ là
thức ăn tốt nhất.
E. Nên cho
mẹ tiếp xúc với con càng sớm càng tốt.
4.
Thai
già tháng có tất cả những đặc điểm lâm sàng sau đây, ngoại trừ:
A. Móng tay
móng chân dài.
B. Da khô,
nhăn nheo, bị bong từng mảng.
C. @Da ửng đỏ,
lộ rõ các mạch máu dưới da.
D. Dây rốn
xanh úa, khô, mủn.
5.
Nếu
bà mẹ bị bệnh rubeola trong 3 tháng đầu thai kỳ, thai bị chậm tăng trưởng trong
tử cung, có khả năng nhiều nhất thai sẽ thuộc dạng nào sau đây?
A. @Cả vòng
đầu, chiều dài và cân nặng đều giảm.
B. Chỉ có
trọng lượng giảm, chiều dài và vòng đầu bình thường.
C. Chỉ có
vòng đầu giảm, chiều dài và cân nặng bình thường.
D. Chỉ có chiều
dài giảm, vòng đầu và cân nặng bình thường.
E. Chỉ có
vòng đầu và chiều dài giảm, cân nặng bình thường.
6.
Nguyên
nhân nào sau đây ít có khă năng nhất gây suy dinh dưỡng cân đối?
A. Cao áp
huyết mãn.
B. @Hội
chứng tiền sản giật trong tháng chót của thai kỳ.
C. Mẹ suy
dinh dưỡng nặng.
D. Mẹ bị
nhiễm khuẩn trong 3 tháng đầu thai kỳ.
7.
Về
hướng xử trí và điều trị trong suy dinh dưỡng bào thai, tất cả các câu sau đây
đều đúng, ngoại trừ:
A. @Cần cho
sanh sớm trong khoảng 34 - 36 tuần.
B. Cần điều
chỉnh lại chế độ ăn uống và nghỉ ngơi của sản phụ.
C. Cần chuẩn
bị phương tiện hồi sức tốt cho trẻ ngay lúc sanh ra.
D. Cần điều
trị phòng chống nhiễm khuẩn bội nhiễm cho trẻ.
8.
Trẻ sơ
sinh quá to do nguyên nhân nào sau đây có tiên lượng xấu nhất?
A. @Mẹ bị
tiểu đường.
B. Do yếu tố
di truyền.
C. Mẹ béo
phì.
D. Mẹ đa
sản.
II. Câu hỏi mức độ hiểu
9.
Bệnh
lý đáng ngại nhất ở trẻ sơ sinh non tháng là:
A. Hạ đường huyết.
B. Hạ calci huyết.
C. Vàng da kéo dài.
D. Xuất huyết tiêu hóa.
E. @Bệnh màng trong.
10.
Về
chứng xơ hóa võng mạc ở trẻ sơ sinh, câu nào sau đây đúng?
A. Rất hiếm khi gặp ở trẻ < 1.500g.
B. Nguyên nhân là do võng mạc bị thiếu
oxy.
C. Có thể dự phòng bằng cách cho uống
vitamin A liều cao.
D. @Khi cho bé thở oxy với nồng độ cao,
kéo dài.
11.
Theo
phân loại của Clifford, trẻ già tháng toàn thân gầy gò, ngực nhô, bụng lép, da
khô, tróc từng mảng được xếp là:
A. Già tháng
độ II.
B. @Già
tháng độ III.
C. Già tháng
độ IV.
D. Già tháng
độ V.
12.
Biến
chứng thường hay xảy ra, đáng sợ nhất cho một trẻ già tháng là:
A. Dây rốn
bị đứt lúc sổ thai.
B. @Hít nước
ối có lẫn phân su.
C. Nhiễm
trùng.
D. Rối loạn điện
giải
13.
Những
câu sau về tiên lượng một trẻ già tháng đều đúng, ngoại trừ:
A. Tử vong
chu sinh tăng gấp 2-4 lần so với trẻ sanh đủ tháng.
B. Tiên lượng
tùy thuộc vào hiệu quả điều trị và chăm sóc sau sanh.
C. @Trẻ già
tháng không thể phát triển tâm sinh lý bình thường như trẻ đủ tháng.
D. Trẻ già
tháng dễ bị viêm hô hấp hơn với nhóm trẻ
sanh đủ tháng.
E. Tiên lượng
xấu với thai quá ngày có trọng lượng lúc
sanh < 2.500g.
14.
Xét
nghiệm cận lâm sàng nào sau đây có giá trị giúp chẩn đoán tình trạng suy dinh
dưỡng bào thai?
A. X quang
tìm điểm hóa cốt của xương thai.
B. Định lượng creatinin trong nước ối.
C. Đo lường nồng độ protein trong máu mẹ.
D. @Siêu âm đo kích thước thai và lượng nước ối.
15.
Đối với một trẻ sơ sinh đủ tháng có trọng lượng
quá to, ngoài những rối loạn sinh hóa, còn cần phải để ý đến biến chứng nào sau
đây?
A. Trẻ dễ
mất nhiệt sau sanh.
B. @Trẻ
dễ bị sang chấn do sanh khó.
C. Trẻ
dễ bị suy hô hấp do thiếu surfactan.
D. Trẻ
dễ bị suy dinh dưỡng sau sanh.
III. Câu hỏi mức độ phân
tích, áp dụng
16.
Đối
với trẻ non tháng có trọng lượng trong khoảng 1.500g-2.000g, nhiệt độ lồng ấp
thích hợp nhất là:
A. 26° - 28°C.
B. 28° - 30°C.
C. @33° - 34°C.
D. 35° - 36°C.
17.
Trên X quang, nếu thấy được điểm hóa cốt ở đầu
trên xương chày, có thể kết luận tuổi thai vào khoảng:
A. ³ 34 tuần.
B. ³ 36 tuần.
C. @³ 38 tuần.
D. ³ 40 tuần.
18.
Nồng độ calci huyết ở trẻ sơ sinh quá to đến mức
nào thì cần phải điều trị?
A. < 40 mg/L.
B. < 60 mg/L.
C. @< 80 mg/L.
D. < 100
mg/L.
Nhận xét
Đăng nhận xét