I. Câu hỏi mức độ nhớ lại
1.
Thai đủ tháng, chẩn đoán thiểu ối khi thể tích nước
ối:
A.
Dưới
2000ml.
B.
Dưới
1000ml.
C.
@Dưới
500ml.
D.
Dưới
250ml.
2.
Biến chứng của tình trạng thiểu ối trong thai kỳ
là:
A.
Thiểu
sản gan.
B.
Thiểu
sản đường tiêu hóa.
C.
Thiểu
sản thận .
D.
@Thiểu
sản phổi .
3.
Nguyên nhân của thiểu ối là:
A.
@Bất
sản thận.
B.
Teo
thực quản.
C.
Đa
thai.
D.
Bất
đồng nhóm máu giữa mẹ và con.
4.
Biến chứng của tình trạng thiểu ối, chon câu
sai:
A.
Hội
chứng chèn ép rốn.
B.
Biến
dạng về hình thái thai nhi.
C.
Thai
suy dinh dưỡng trong tử cung.
D.
@Rau
bong non.
5.
Từ tuần thứ 37 đến tuần thứ 41 của thai kỳ,
thông thường thể tích nước ối giảm:
A.
@10%
B.
20%
C.
30%
D.
40%
E.
Không giảm
6.
Thiếu ối được chẩn đoán khi siêu âm chỉ số nước
ối AFI:
A.
< 3cm
B.
@<5 cm
C.
< 7 cm
D.
< 9 cm
E.
< 10 cm
7.
Các bất thường cơ quan của thai thường xảy ra trong thiểu ối là, chọn
câu sai:
A.
Bất thường hệ thần kinh
B.
Bất thường hệ tiêu hoá
C.
Bất thường hệ hô hấp
D.
Bất thường hệ tiết niệu
E.
@Bất thường hệ sinh dục
8.
Trong bệnh lý thiểu ối, tiên lượng xấu nhất cho
thai nếu xẩy ra trong thai kỳ vào thời điểm:
A.
@Giai đoạn sớm
B.
Giai đoạn muộn
C.
Thai quá ngày sinh
D.
Giai đoạn tiền chuyển dạ
9.
Nguy cơ trực tiếp gây suy thai trong thiểu ối:
A.
Do bị chèn ép hộp sọ
B.
@Do bị chèn ép dây rau
C. Do bị chèn ép bánh rau
D. Do bị chèn ép vùng ngực - bụng
10.
Nguyên nhân không gây thiểu ối:
A. Thai vô sọ.
B. Teo niệu quản bẩm sinh.
C. Hội chứng Turner.
D.
@Bất
đồng nhóm máu giữa mẹ và thai.
11.
Bình
thường lượng nước ối khoảng: 380-800ml |
A. @Đ/S |
12.
Khi
thai già tháng, thể tích nước ối giảm đi rất nhanh |
B. @Đ/S |
13.
Túi
ối được tạo ra từ ngày thứ ...(12)....... sau khi trứng thụ tinh.
II. Câu hỏi mức độ hiểu
14.
Chẩn đoán
sớm nhất của thiểu ối có thể vào thời điểm:
A.
Tháng
thứ ba của thai kỳ
B.
@Tháng
thứ năm của thai kỳ
C.
Tháng
thứ bảy của thai kỳ.
D.
Tháng
thứ chín của thai kỳ.
15.
Khi phát hiện thiểu ối vào quí hai của thai kỳ,
thăm dò cần thực hiện ngay là:
A.
Nhiễm
sắc thể đồ.
B.
Định lượng α - fetoprotein
C.
@Khảo sát cấu trúc âm
học của thận.
D.
Triple
test
16.
Chọn câu sai về thiểu ối:
A.
Thiểu
ối khi thể tích nước ối dưới 250ml.
B.
Cơ chế chính gây thiểu ối là tình trạng bất thường của hệ
niệu thai nhi.
C.
Siêu âm là phương pháp bán định lượng giúp chẩn đoán lượng
nước ối.
D.
Sụt
giảm thể tích khối tế bào nhu mô phổi gây thiểu ối.
E.
@Cần
chấm dứt thai kỳ khi Natri trong nước tiểu thai dưới 80mEq/l.
17.
Sau khi phát hiện thiểu ối không nên thực
hiện:
A.
Siêu
âm tìm bất thường về hình thái của thai nhi.
B.
Xét
nghiệm khác để phát hiện thai chậm tăng trưởng trong tử cung.
C.
Loại
trừ khả năng có một tình trạng ối vỡ non.
D.
Làm
nhiễm sắc thể đồ.
E.
@Cấy
dịch âm đạo tìm vi khuẩn gây bệnh
18.
Vai trò nào sau đây của nước ối là KHÔNG đúng:
A.
Bảo vệ và giúp thai nhi điều hoà thân nhiệt
B.
Trao đổi nước, điện giải, hormon mẹ và thai
C.
@Giúp thai nhi hô hấp
D.
Khi chuyển dạ, nước ối giúp xoá mở cổ tử cung
E.
Giúp cho thai nhi bình chỉnh ngôi thai
19.
Đặc điểm nào sau đây của thiểu ối là không đúng:
A.
Khoảng 30% thiểu ối là chưa rõ nguyên nhân
B.
@Thiểu ối chỉ xảy ra trong chuyển dạ.
C.
Thiểu ối trong thai già tháng có tiên lượng tốt hơn
D.
Thiểu ối có nguy cơ gây suy thai
E.
Thiểu ối ít khi xảy ra trong giai đoạn sớm của thai kỳ
20.
Thiểu ối
gây thiểu sản phổi do các nguyên nhân, chọn câu đúng nhất:
A.
Do lồng ngực bị chèn ép làm giảm cử động của phổi
B.
Giảm các cử động thở của thai nhi
C.
Phổi thai kém phát triển
D.
@A, B, đúng
E. A, B, và C đều đúng
21.
Nguyên
nhân nào KHÔNG gây thiểu ối thực sự trong giai đoạn cuối của thai kỳ:
A.
@Vỡ màng ối
B.
Thai già tháng
C.
Thai chậm phát triển trong tử cung
D.
Dị dạng đường tiết niệu của thai
22.
Khi thiểu ối, nước ối thường có mầu sắc:
A.
Trắng đục
B.
Xanh sẫm
C.
Xanh vàng
D.
@ B, C đúng
E.
A, B, C đúng
23.
Chọn cách xử trí đúng với thai > 36 tuần
không dị dạng mà có tình trạng cạn ối:
A.
Bấm ối gây chuyển dạ
B.
Chờ đợi khi đủ tháng > 38 tuần gây chuyển dạ
C.
Chỉ định đẻ chỉ huy bằng truyền dịch + Oxytocin
D.
@Mổ lấy thai
24.
Khi thai 41 tuần, gọi là thiểu ối khi sau mỗi
tuần chỉ số ối giảm:
A. 15 %.
B. 20 %.
C. @25 %.
D. 30 %.
25.
Chẩn
đoán thiểu ối khi thai đủ tháng hướng xử trí đúng là:
A. Đình chỉ thai nghén ngay.
B. Mổ lấy thai ngay.
C. Truyền dịch đề cải thiện tình trạng thiếu
ối.
D.
@Dựa
vào chỉ số ối để quyết định xử trí.
26.
Thiểu
ối hầu như không gây biến chứng gì cho mẹ trong thai kỳ |
C. @Đ/S |
27.
Thái
độ xử trí một trường hợp thiểu ối tuỳ thuộc vào tình trạng thai: bất thường
nhiểm sắc thể, tuổi thai, sự phát triển thai |
D. @Đ/S |
III. Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng
28.
Xử
trí không cần thiết khi phát hiện thiểu ối vào tháng thứ 7 của thai kỳ là:
A.
Tìm một bệnh lý của
mẹ .
B.
Theo
dõi tim thai bằng monitoring sản khoa .
C.
@Stress
test thử sức chịu đựng của thai với chuyển dạ.
D.
Doppler
động mạch rốn
E.
Siêu
âm thường xuyên theo dõi lượng nước ối.
29.
Thiểu ối
không trực tiếp gây biến chứng nào sau đây:
A.
Chuyển dạ khó khăn
B.
Dễ gây suy thai
C.
Tăng tỷ lệ tử vong chu sinh
D.
Tăng tỷ lệ mổ lấy thai
E.
@Chảy
máu sau đẻ
30.
Tình
trạng thiểu ối trong chuyển
dạ, có thể làm:
A. @Tăng chỉ định mổ lấy thai
B.
Tăng huyết áp
C.
Tăng lượng máu mất sau đẻ
D.
Tăng chỉ định đẻ chỉ huy bằng truyền dịch + Oxytocin
31.
Một sản phụ có thai 37 tuần siêu âm chỉ số ối 35
mm, hướng xử trí đúng nhất là:
A. Theo dõi tiếp.
B. @Đình chỉ thai nghén.
C. Mổ lấy thai.
D.
Truyền
dịch nhằm cải thiện tình trạng ối.
Nhận xét
Đăng nhận xét