I. Câu hỏi mức độ nhớ lại
1.
Trong những biến chứng kể sau, biến chứng nào
không liên quan đến tiền sản giật:
A.
Nhau
bong non.
B.
@Sẩy
thai.
C.
Thai
chết lưu.
D.
Sản
giật.
E. Thai
kém phát triển trong tử cung.
2.
Tuần tự các giai đoạn của một cơn sản giật điển
hình là:
A. Co
giật – xâm nhiễm – co cứng – hôn mê.
B. Co
cứng – co giật – xâm nhiễm – hôn mê.
C. @Xâm
nhiễm – co cứng – co giật – hôn mê.
D. Xâm
nhiễm – co giật – co cứng – hôn mê.
E. Xâm
nhiễm – co giật – hôn mê – co cứng.
3.
Tăng huyết áp (THA) trong thời kỳ có thai là THA
xuất hiện:
A. Trước
khi có thai.
B. Sau
khi đẻ.
C. @Từ
tuần thứ 20 của thai kỳ và mất đi chậm nhất là 6 tuần sau đẻ.
D. Bất
kỳ giai đoạn nào của thai kỳ.
4.
Gọi là THA do thai kỳ khi con số H.A đo được ở thai
kỳ như sau (khi tuổi thai > 20 tuần):
A. @140/90
mmHg nếu trước khi có thai bệnh nhân không biết con số huyết áp của mình
B. 130/85
mmHg nếu trước khi có thai bệnh nhân đã biết huyết áp của mình là 125/80 mmHg.
C. 135/90
mmHg nếu trước khi có thai bệnh nhân đã biết huyết áp của mình là 130/80 mmHg.
5.
Đo HA được tiến hành:
A. @Sản
phụ phải được nghỉ ngơi ít nhất 15 phút, đo 2 lần, mỗi lần cách nhau 2 giờ và
đo 2 lần cho mỗi lần đo.
B. Đo
2 lần cách nhau 10 phút.
C. Chỉ
cần đo 1 lần ngay khi sản phụ đến khám.
D. Sản
phụ chỉ cần nghỉ 5 phút, đo 1 lần.
6.
Hội chứng HELLP về cơ bản gồm các triệu chứng
sau:
A.
Tan
máu vi thể.
B.
Tăng
các men gan (SGOT; SGPT)
C.
Số
lượng tiểu cầu giảm (<100000/mm3 máu).
D.
@Cả 3
dấu hiệu trên kết hợp với dấu hiệu TSG nặng.
E.
Chỉ
có 3 dấu hiệu A, B, C
7.
TSG
nhẹ gồm các triệu chứng:
A.
HA
t từâm trương 90-110 mmHg.
B.
Protein
niệu (+) hoặc (++).
C.
Các
enzym của gan tăng rất ít.
D.
Các
dấu hiệu khác của mắt, hoá sinh máu, thai nhi… đều bình thường.
E.
@Cả 4
dấu hiệu trên cùng thể hiện triệu chứng của tiền sản giật nhẹ.
8.
Cơn
sản giật điển hình gồm:
A.
@Phải có 4 giai đoạn là:
xâm nhiễm, giật cứng, giãn cách và hôn mê.
B.
Chỉ
có các cơn giật cứng toàn thân.
C.
Sau
các cơn giật cứng toàn thân, thai phụ vẫn tỉnh táo.
D.
Cơn
giật giãn cách và hôn mê
9.
Chẩn
đoán phân biệt cơnsản giật với:
A. Cơn hạ canxi huyết.
B. Cơn động kinh.
C. Hôn mê do đái tháo
đường.
D. Hôn mê gan, hôn mê do
urê huyết thanh cao.
E. @Cả 4 mục A, B, C, D.
10.
Thuốc
điều trị cơn sản giật gồm:
A. Hạ áp kết hợp với lợi
tiểu.
B. Hạ áp kết hợp với kháng
sinh và an thần.
C. Hạ áp kết hợp với Magie
Sunphat.
D. @Hạ áp + Seduxen + Magie
Sunphat + Lợi tiểu + Kháng sinh.
11.
Tiên
lượng mức độ nặng hay nhẹ của tiền sản giật - sản giật tuỳ thuộc vào:
A. Mức độ huyết áp tăng
B. Mức độ Protein niệu
C. Mức độ phù
D. Lượng n ước tiểu
E. @Tất cả các yếu tố trên
12.
Tỷ
lệ tiền sản giật là:
A. Dưới 5%
B. @5- 15%
C. 15-25%
D. 25- 35%
E. Trên 35%
13.
Huyết
áp tâm thu tăng bao nhiêu so với trị số ban đầu thì gọi là tăng huyết áp:
A. 10 mmHg
B. 15 mmHg
C. 20 mmHg
D. 25 mmHg
E. @30 mmHg
14.
Huyết
áp tâm trương tăng bao nhiêu so với trị số ban đầu thì gọi là tăng huyết áp:
A. 5 mmHg
B. 10 mmHg
C. @15 mmHg
D. 20 mmHg
E. 25 mmHg
15.
Trong
tiền sản giật, xét nghiệm nào sau đây cho thấy bệnh trở nặng:
A. Tăng bạch cầu đa nhân
B. Giảm tiểu cầu
C. Tăng Hematocrit (Hct)
D. Giảm Hematocrit (Hct)
E. @B, C đúng
16.
Thuốc
chống cao huyết áp được sử dụng trong tiền sản giật- sản giật khi huyết áp tâm
trương trên mức:
A. 90mmHg
B. 100 mmHg
C. @110 mmHg
D. 120 mmHg
E. 130 mmHg
17.
Tất
cả các điều sau đây đều có thể theo dõi và điều trị tiền sản giật ở nhà, ngoại
trừ:
A. Nghỉ ngơi tại giường
B. Nằm nghiêng trái
C. Theo dõi cử động thai
D. Theo dõi cân nặng mẹ
hằng ngày
E. @Dùng Magnesium sulfat
18.
Mục
tiêu của tiêm Magnesium sulfat trong tiền sản giật nặng là:
A. Ngăn chận cơn giật
B. @Dự phòng cơn giật
C. Ổn định chức năng thận
D. Làm hạ huyết áp
E. Tất cả đều đúng
19.
Thuốc
nào sau đây để đối kháng khi bị ngộ độc Magnesium sulfat:
A. Insulin
B. Dextose 5%
C. @Calcium gluconat
D. Magnesium gluconat
E. Adrenalin
20.
Khi
sử dụng Magnesium sulfat liều cao cần phải theo dõi các dấu hiệu lâm sàng nào
sau đây:
A. Phản xạ xương bánh chè
B. Lượng nước tiểu
C. Nhịp thở
D. @Tất cả 3 yếu tố trên
E. Theo dõi trên ECG
21.
Yếu
tố nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi của bệnh Tiền sản giật:
A. Chửa đa thai
B. Thai phụ trên 40 tuổi
C. @Thời tiết mùa hè, môi
trường nóng bức
D. Làm việc quá sức
22.
Chọn
một câu sai trong tiền sản giật:
A. Protein niệu là một dấu
hiệu quan trọng của Tiền sản giật
B. @Mức độ tăng huyết áp
bao giờ cũng tương quan với mức độ nặng của tổn thương các cơ quan
C. Phù ít có giá trị trong
tiên lượng bệnh
D. Tiền sản giật nhẹ cũng
có thể có biến chứng sản giật
23.
Chọn
một câu sai trong điều trị Tiền sản giật:
A. Tiền sản giật nhẹ có thể
theo dõi và điều trị ngoại trú
B. Thuốc lợi tiểu kéo dài
có thể ảnh hưởng không tốt đến tình trạng thai
C. @Thuốc hạ huyết áp là
thuốc chủ yếu để ngừa cơn sản giật
D. Chỉ dùng thuốc hạ áp khi
huyết áp trên hoặc bằng 160/110mmHg
24.
Chọn
một câu sai trong chế độ theo dõi Tiền sản giật nặng:
A. Làm test không đả kích
(non stres test) ngày 1 lần
B. Cân nặng hàng ngày
C. @Định lượng Protein
niệu: 1 tuần/lần
D. Theo dõi huyết áp: 4
giờ/ lần
25.
Đánh
giá đáp ứng tốt với quá trình điều trị Tiền sản giật nặng khi có các dấu hiệu
sau đây, ngoại trừ:
A. @Cân nặng tăng lên
B. Lượng nước tiểu tăng
C. Huyết áp giảm dần
D. Protein / niệu giảm
26.
Khi
có cơn Sản giật, nhóm thuốc đầu tiên cần sử dụng là:
A.
Hỗn hợp đông miên gây liệt hạch
B. @Magiesulfat
C. Thuốc hạ huyết áp
D.
Thuốc an thần
27.
Khi
có cơn Sản giật, cần đặt sonde theo dõi nước tiểu:
A. 1 giờ / lần
B. 2 giờ / lần
C. @3 giờ / lần
D. 4 giờ / lần
28.
Khi
có cơn Sản giật, lượng nước tiểu tối thiểu cần đạt trong 3 giờ là:
A. @³ 100 ml
B. ³ 150 ml
C. ³ 200 ml
D. ³ 250 ml
29.
Trong Tiền Sản giật nặng, có thể kèm các triệu
chứng:
A. Protein niệu ³ 2g/24giờ
B. Nước tiểu < 400 ml /
24giờ
C. @Creatinin < 1,2 mg /
dl
D. Tiểu cầu < 100.000 /
mm3
30.
Khi
có dấu hiệu Tiền Sản giật nhẹ, cần điều trị ngay:
A. Thuốc hạ huyết áp
B. Thuốc lợi tiểu mạnh
C. Thuốc magnesulfat
D. @Nghỉ ngơi và theo dõi
31.
Công
thức tính huyết áp trung bình là:
A. @( Huyết áp tối đa + 2
lần huyết áp tối thiểu)/ 3
B. ( Huyết áp tối đa +
huyết áp tôi thiểu)/ 2
C. ( 2 lần huyết áp tối đa
+ huyết áp tôi thiểu)/ 3
D. ( 2 lần huyết áp tối đa
+ 2 lần huyết áp tôi thiểu)/ 3
E. ( 2 lần huyết áp tối đa
+ 2 lần huyết áp tôi thiểu)/ 4
32.
Yếu
tố tiên lượng có giá trị nhất cho mẹ trong tiền sản giật dựa vào:
A. @Trị số huyết áp
B.
Protein niệu tính bằng g/l
C. Mức độ phù
D. Số lượng nước tiểu trong
24giờ
E. Cân nặng
33.
Một
bệnh nhân nhiễm độc thai nghén (dấu hiệu phù nhẹ hai chi dưới, Protein niệu
dưới 2g/l ), được xếp vào:
A. @Thể nhẹ.
B. Thể trung bình.
C. Thể nặng.
D. Tiền sản giật.
34.
Tăng
huyết áp với thai nghén thể nhẹ có các triệu trứng sau, ngoại trừ:
A. 100 mmHg =< huyết áp tối đa<=150 mmHg.
B. 90 mmHg =< huyết áp tối thiểu<=100 mmHg
C. @Phù toàn thân.
D. Protein niệu < 2g/l.
35.
Triệu
chứng hay gây biến chứng nguy hiểm nhất trong tăng huyết áp với thai nghén là:
A. Phù
B. Protein niệu.
C. @Huyết áp cao.
D. Đái ít.
36.
Triệu
chứng có giá trị tiên lượng nhất trong tăng huyết áp với thai nghén là:
A. Phù.
B. Protein niệu.
C. @Huyết áp cao.
D. Đái ít.
37.
Để
chẩn đoán sớm tăng huyết áp với thai nghén cần phải:
A. Cân thai phụ thường
xuyên.
B. Thử nước tiểu định kỳ.
C. Đo huyết áp.
D. @Làm tốt công tác quản
lý thai nghén ở mọi tuyến.
38.
Các
hoạt động phối hợp giữa y tế và các tổ chức xã hội trong phòng bệnh tăng huyết
áp với thai nghén sau đây là không đúng:
A. Giáo dục phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ hiểu biết về bệnh, có chế độ ăn uống, lao động nghỉ ngơi hợp lý.
B. Cung cấp cho họ kiến
thức để họ có thể phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và đi khám bệnh.
C. @Việc bảo vệ sức khoẻ
của phụ nữ có thai chỉ cần sự quan tâm của thai phụ và gia đình họ là đủ.
D. Phối hợp giữa thai phụ,
gia đình, các tổ chức y tế và xã hội trong công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ
của phụ nữ có thai.
39.
Các
ý sau đây về phòng bệnh tăng huyết áp với thai nghén đều đúng, ngoại trừ:
A. Làm tốt công tác chăm
sóc sức khoẻ sinh sản cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
B. Đăng ký quản lý thai
nghén cho thai phụ, tổ chức khám thai định
kỳ.
C. @Khi chẩn đoán xác định
tăng huyết áp khi đo thấy huyết áp > 150/90mmHg.
D. Khi chẩn đoán có tăng
huyết áp với thai nghén thì đánh giá thể lâm sàng, phân tuyến diều trị cho phù
hợp.
40.
Trong
phòng bệnh tăng huyết áp với thai nghén công việc có tính chất quyết định
nhất là:
A. Giáo dục cho sản phụ ý
thức được về bệnh tăng huyết áp với thai nghén để đi khám bệnh sớm.
B. @Làm tốt công tác chăm
sóc sức khoẻ sinh sản trong độ tuổi sinh đẻ.
C. Đăng ký và quản lý thai
nghén cho thai phụ, tổ chức khám thai
định kỳ.
D. Khi chẩn đoán có tăng
huyết áp với thai nghén, đánh giá thể lâm sàng phân tuyến điều trị hợp lý.
41.
Phù xuất hiện trong 3 tháng cuối của thai kỳ luôn luôn là dấu hiệu của
tiền sản giật |
Đ/@S |
42.
Sản giật luôn luôn đòi hỏi phải có
protein trong nước tiểu |
Đ/@S |
43.
HELP là một biến chứng nặng của tiền sản giật-
sản giật |
@Đ/S |
44.
Phù xuất hiện trong 3 tháng cuối của thai kỳ
là một dấu hiệu chắc chắn để chẩn đoán tiền sản giật- sản giật |
Đ/@S |
45.
Trong tiền sản giật- sản giật thì protein niệu
là dấu hiệu sau cùng của bộ 3 triệu chứng (protein niệu, phù, huyết áp cao) |
@Đ/S |
46.
Hình thái kết thúc thai nghén trong sản giật là:
A. Truyền đẻ chỉ huy bằng Oxytoxin |
@Đ/S |
B. Truyền đẻ chỉ huy bằng Poshypophyse |
@Đ/S |
C. Mổ lấy thai ngay khi xuất hiện cơn giật |
Đ/@S |
D. Đủ điều kiện làm forxep |
Đ/@S |
E. Đủ
điều kiện làm giác hút sản khoa |
Đ/@S |
47.
Biểu hiện lâm sàng của nhiễm độc thai nghén muộn
là:
A.
Đái ra Protein |
@Đ/S |
B.
Đái ra dưỡng chấp |
Đ/@S |
C.
Phù |
@Đ/S |
D.
Cao huyết áp |
@Đ/S |
E.
Ra máu đường âm đạo |
Đ/@S |
48.
Nhiễm độc thai nghén hình thái trung bình có
triệu chứng là:
A. Phù bụng và tay |
@Đ/S |
B. Huyết
áp = 150/100 mmHg |
@Đ/S |
C. Protein
niệu 1-2 g/lít |
@Đ/S |
D. Nước
tiểu dưới 800ml/24h |
Đ/@S |
E. Thị
lực bình thường |
Đ/@S |
49.
Kể tên 3 triệu chứng chính của tiền sản giật
(TSG):
A. ...(tăng huyết áp).......
B. ......(Phù).....
C. ......(Protêin niệu)....
50.
Kể
các mức Protein niệu được xác định theo g/l và (+):
A. ........0,1g/l(Vết)........
B. .........0,3g/l(+)..........
C. .........1g/l(++)..........
D. ........3g/l(+++).........
E. ........10g/l(++++)..........
51.
Kể
tên 4 biến chứng TSG gây cho thai nhi:
A. ......(Thai chết lưu)........
B. ........(Thai kém phát triển).........
C. ......(Đẻ non).........
D. ........(Chết sau đẻ)........
52.
Liệt
kê 4 biến chứng cho thai phụ do cơn sản giật:
A. ......(Cắn phải lưỡi)......
B.
......(Suy tim, suy gan, suy thận).......
C. ......(Chảy máu não).......
D. ......(Phù phổi cấp, tử vong.)......
53.
Kể
3 dấu hiệu cận lâm sàng của tiền sản giật nặng:
A. .....(Protein niệu ³ 3g/ 24 giờ hoặc 3+ trở lên)......
B.
.....(Tiểu cầu < 150.000mm3).......
C. .....(Tăng các men gan SGOT, SGPT)..........
54.
Kể 3
biến chứng do tiền sản giật- sản giật gây ra cho thai:
A.
......(Thai kém phát triển).........
B.
.......(Đẻ non)........
C. .......(Thai chết lưu)......
55.
Kể 2
biện pháp phải làm ngay khi bệnh nhân lên cơn sản giật:
A. .....(Ngáng miệng để đề phòng căn lưỡi).....
B. .....(Chích ngay Seduxen để chống co giật trước khi chuyển)........
56.
Kể
tên 4 giai đoạn của một cơn sản giật điển hình:
A.
...(Giai đoạn
xâm nhiễm)....
B.
.....(Giai đoạn giật cứng) .......
C.
.....(Giai
đoạn giật gián cách).....
D.
.....(Giai
đoạn hôn mê)........
57.
Sản giật là một biến chứng của...(tiền sản giật nặng)...nếu không được phát
hiện và điều trị.
58.
Liệt kê 3 triệu chứng củaHội chứng HELLP ..(tan máu)...,
...(tăng
các men gan )...và ....(giảm tiểu cầu)......
59.
Thuốc đối kháng của magnesium sulfat là...Calcium gluconate.....
60.
Nêu 2 triệu chứng khi ngộ độc MgSO4:
A.
Khó thỏ
B.
Phản xạ gân gối giảm
61.
Liệt kê 4
triệu chứng thường gặp trong tăng huyết áp với thai nghén:
A. .....(Phù) .....
B. ......( Protein niệu)
....
C. ......(Tăng huyết áp) ....
D. ......( Đái ít)....
62.
Chẩn
đoán phân biệt cơn sản giật với các cơn giật sau:
A. .....(Cơn động kinh)....
B. ......(Cơn Hysteria)...
C. ....(Tetani).....
D.
......(Cơn co giật do
viêm tắc mạch não)....
II. Câu hỏi mức độ hiểu
63.
Một
sản phụ có thai 8 tháng. Theo dõi lúc đầu thai kỳ áp huyết đo được 120/60 mmHg.
Hiện tại, áp huyết = 135/80mmHg. Trường hợp này được kết luận là:
A.
Không
có cao huyết áp vì trị số huyết áp chưa vượt quá 140/90mmHg.
B.
Không
có cao huyết áp vì áp huyết cực đại chưa tăng quá 30mmHg.
C.
Không
có cao huyết áp vì áp huyết cực tiểu chưa vượt quá 90mmHg.
D.
@Có
cao huyết áp vì áp huyết cực tiểu tăng hơn 15mmHg so với bình thường.
E.
Có
cao huyết áp vì huyết áp cực đại tăng hơn 15mmHg so với bình thường.
64.
Theo
phân loại áp huyết cao trong thai kỳ, hội chứng tiền sản giật- sản giật thuộc
nhóm:
A.
Áp
huyết cao do thai đơn thuần.
B.
@Áp
huyết cao do thai có kèm albumine/niệu hoặc phù.
C.
Áp
huyết cao mãn tính có kèm theo biến chứng ở thận.
D.
Áp
huyết cao ngẫu nhiên phối hợp với thai kỳ.
E.
Là
một nhóm bệnh lý riêng biệt, không thuộc nhóm nào kể trên.
65.
Tổn
thương thận hay kết hợp với tiền sản giật nhất là:
A.
@Phù
nề nội mô cầu thận.
B. Viêm
đài bể thận.
C. Niệu
quản dãn nở, trướng nước.
D. Hoại
tử vỏ thận.
E. Hoại
tử ống thận cấp.
66.
Trong trường hợp mẹ bị tiền sản giật nặng, tiên
lượng cho thai xấu vì:
A. Có
thể phải chấm dứt thai kỳ khi thai còn non tháng.
B. Thai
chậm phát triển trong tử cung
C. Các
thuốc sử dụng trong điều trị có thể ảnh hưởng đến tuần hoàn thai nhau thai.
D. Sang
chấn do can thiệp thủ thuật.
E. @Tất
cả các câu trên đều đúng.
67.
THA trong thời kỳ có thai có đặc điểm:
A. Tăng
cả con số HATT và HATTr.
B. Chỉ
tăng HATT hoặc chỉ tăng HATTr.
C. HA
trở lại bình thường chậm nhất là sau đẻ.
D. Thay
đổi theo nhịp sinh học.
E. @Cả
4 câu trên đều đúng.
68.
Các xét nghiệm cần làm ngay cho 1 thai phụ bị
tăng huyết áp:
A.
@Xét
nghiệm Protein niệu.
B.
Xét
nghiệm axit uric huyết thanh
C.
Urê
và crêatinin huyết thanh.
D.
Các
enzym của gan (SGOT,SGPT).
E. Đường
máu
69.
TSG
cần được chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau, ngoại trừ:
A.
THA
mãn tính trước khi có thai.
B.
Viêm
thận mãn tính và thai nghén.
C.
Phù
do các bệnh của hệ tim mạch và phù của một số bệnh khác.
D. @Viêm
thận, bể thận.
70.
Khi thai phụ, xuất hiện phù. Hãy tìm câu sai:
A.
Cho
ngay thuốc lợi tiểu.
B.
Cho
ăn giảm muối
C.
Theo
dõi can nặng
D. @Theo
dõi nước tiểu
E. Theo
dõi huyết áp
71.
Các loại thuốc hạ áp sau đây khôngđược sử dụng
để điều trị THA trong thai nghén:
A. a-Methyldopa:
Aldmet, Dopegyt.
B. Hydralazin.
C. Chẹn
kênh canxi: Adalat…
D. @Nhóm
ức chế men chuyển.
72.
Điều trị tiền sản giật, chọn ý đúng nhất:
A.
Chỉ cần dùng thuốc hạ
áp: gồm có Aldomet…
B. @Thuốc hạ áp, kháng
sinh, an thần, Magie Sunphat.
C. Thuốc hạ áp kết hợp với
lợi tiểu.
D. Thuốc hạ áp kết hợp với
an thần.
73.
Điều
trị sản khoa trong tiền sản giật và sản giật:
A. Nếu đáp ứng với điều trị
thì tiếp tục thai nghén và đình chỉ thai nghén khi cần thiết.
B. Mổ lấy thai sau khi cắt
cơn giật (nếu điều kiện đẻ đường dưới không đủ).
C. Đủ điều kiện đẻ đường
dưới thì đẻ bằng fóc xép, nếu không đủ điều kiện thì mổ lấy thai.
D. @Tất cả các vấn đề nêu ở
mục A,B,C.
74.
Trong
trường hợp sản phụ bị phù 2 chi dưới xuất hiện trong 3 tháng cuối của thai kỳ
cần tiến hành:
A. Sử dụng thuốc lợi tiểu
B. Ăn chế độ giảm muối
C. @Tìm kiếm protein niệu
D. Nhập viện ngay.
E. Cần truyền thêm đạm để
bù lượng đạm bị mất qua nước tiểu.
75.
Câu
nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của phù sinh lý trong thai nghén:
A. Phù mềm, ấn lõm
B. Chỉ phù nhẹ ở mắt cá
chân
C. Sáng chưa phù, chiều mới
xuất hiện phù
D. @Phù toàn thân và cả
buổi sáng khi thức dậy
E. Phù giảm hoặc mất khi kê
chân lên hoặc nằm nghỉ và nghiên trái.
76.
Các
biện pháp được khuyến cáo đối với thai phụ bị tiền sản giật nhẹ bao gồm:
A. @Nghỉ ngơi và theo dõi sát
B. Dùng thuốc lợi tiểu để
giảm phù
C. Thuốc hạ huyết áp
Aldomet
D. Magesium sulfate
77.
Thuốc
nào sau đây không được sử dụng trong
tiền sản giật- sản giật:
A. Papaverin
B. Magesium sulfate
C. Oxytocin
D. @Ergometrin
E. Seduxen
78.
Để
phòng chống sản giật, người ta phải:
A. Chế độ ăn ít muối
B. Chích Seduxen 10mg
C. Tiêm phòng uốn ván đầy
đủ
D. @Phát hiện sớm các dấu
hiệu tiền sản giật và điều trị kịp thời bằng cách khám thai đầy đủ theo quy
định.
E. Tất cả đều đúng
79.
Dấu
hiệu sớm để phát hiện sự ngộ độc khi dùng Magnesium sulfat trong điều trị sản
giật:
A. Giảm lượng nước tiểu
(dưới 100ml/ 4 giờ)
B. @Giảm phản xạ xương bánh
chè
C. Tần số thở dưới 16lần/
phút
D. Ngừng tim
E. Tất cả đều đúng
80.
Chẩn
đóan thích hợp nhất trong trường hợp mang thai tuần thứ 12 mà có tăng huyết áp
là:
A. Tiền sản giật
B. Sản giật
C. @Cao huyết áp mãn
D. Cao huyết áp chồng chất
E. Cao huyết áp thoáng qua
81.
Thai
chậm phát triển trong tử cung thường xãy ra trong bệnh lý tiền sản giật là do:
A. Bất thường về thai
B. Bất thường về cấu trúc
rau
C. @Suy tử cung- rau mãn
tính
D. Rau bong non
E. Chế độü ăn uống kiêng
kem khi mang thai
82.
Đau
1/4 hạ sườn phải trong tiền sản giật là do:
A. Nhồi máu gan
B. @Căng dãn bao gan
C. Vỡ gan
D. Viêm túi mật
E. Đau dạ dày
83.
Nguyên
nhân gây ra những tổn thương thiếu máu cục bộ, xuất huyết hoại tử tại các cơ
quan quan trọng ở giai đoạn cuối của Tiền sản giật là:
A. Thiếu máu ở thận làm
hoạt hóa hệ thống Renin – Angiotensine
B. Rối loạn chức năng nội
tiết của rau thai
C. @Co mạch và tổn thương
tế bào nội mô mạch
D. Do yếu tố miễn dịch - di
truyền
84.
Chọn
một câu sai trong Tiền sản giật:
A. Acid Uric tăng còn có
giá trị tiên lượng cho thai.
B. Trường hợp nhẹ, các xét
nghiệm có thể chưa có gì thay đổi.
C. Tình trạng nặng của bệnh
làm thai chậm phát triển trong tử cung.
D. @Tiền sản giật nặng bao
giờ cũng thiểu niệu.
85.
Chọn
một câu đúng trong sử trí sản giật ở tuyến cơ sở:
A. Chuyển bệnh nhân lên
tuyến trên ngay, có nhân viên y tế đi kèm
B. Truyền các dịch có sẵn
tại cơ sở, đồng thời mời tuyến trên về hỗ trợ
C. @Thao tác sơ cứu bệnh
nhân, sau đó chuyển bệnh nhân lên tuyến trên, có nhân viên y tế đi kèm
D. Điều trị cắt được cơn
giật rồi mới chuyển bệnh nhân lên tuyến trên.
86.
Phân
loại mức độ nặng nhẹ của Tiền sản giật, chủ yếu dựa vào:
A. @Mức độ tăng huyết áp.
B. Mức độ phù.
C. Mức độ Protein niệu.
D. Lượng nước tiểu
87.
Để
đề phòng tiền sản giật - sản giật, khi quản lý thai nghén, cần khuyến cáo các
thai phụ sử dụng thường xuyên:
A. Thuốc hạ huyết áp loại
Hydralazin.
B. Thuốc lợi tiểu loại
Hypothiazit.
C. @Thuốc Canxi có
Magiesulfat.
D. Thuốc an thần loại
Seduxen.
88.
Hướng
điều trị cơn sản giật khi thai non tháng, ngoại trừ:
A. Hút đờm rãi và thở oxy
ẩm qua đường mũi
B. Đông miên 3 liều tiêm
tĩnh mạch chậm
C. @Trợ tim - kháng sinh -
lợi tiểu
D. Nếu điều trị nội khoa
không kết quả thì kết hợp điều trị sản khoa
E. Chống phù não
89.
Hướng
điều trị tiền sản giật nặng là, ngoại trừ:
A. Lợi tiểu khi nước
tiểu < 600ml/ 24h
B. Hạ huyết áp khi cần
thiết
C. An thần
D. Chống phù não
E. @Cho thai ra ngay
90.
Nhiễm
độc thai nghén hình thái nặng không có triệu chứng là:
A. Phù toàn thân
B. Huyết áp trên 160/110
mmHg
C. Tăng cân > 1kg/tuần
D. Protein niệu > 5g/lít
E. @Thị lực giảm hẳn
91.
Tiền sản giật có thể gặp trong bệnh lý chửa trứng |
@Đ/S |
92.
Tiền sản giật nặng có thể gây vỡ gan xuất
huyết vào trong ổ bụng |
@Đ/S |
93.
Sản giật luôn luôn xãy ra trước đẻ: |
Đ/@S |
94.
Để cắt cơn sản giật người ta có thể dùng
Seduxen đường trực tràng |
@Đ/S |
95.
Tiền sản giật -sản giật có thể được coi như là
một hội chứng thiếu Prostagladin |
@Đ/S |
96.
Kể tên 4 việc cần thiết trong chế độ điều dưỡng
trong cơn sản giật:
A. .......(Ngáng miệng).........
B. .......(Hút Đờm dãi).........
C. ......(Thở O xy)..........
D. .......(Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch).........
97.
Kể
6 dấu hiệu lâm sàng của tiền sản giật nặng:
A. ........(HA TĐA ³ 160mmHg v à HA TT ³ 110mmHg)..........
B. ........(Rối loạn thị giác và não)......
C. ........(Đau đầu, không đáp ứng với các thuốc thông thường).....
D. .........(Đau vùng thượng vị hoặc 1/4 trên hạ sườn phải).......
E. .......(Phù phổi hoặc xanh tím)......
F. ........(Thiểu niệu < 400ml/ 24 giờ)......
98.
Tiền
sản giật- sản giật thường xãy ra sau tuần lễ ...(20).....của thai kỳ và chấm dứt ....(6)..... tuần sau đẻ.
III. Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng
99.
Về sử
dụng thuốc hạ áp trong tiền sản giật:
A.
Có
chỉ định trong tất cả mọi trường hợp.
B.
@Chỉ
có chỉ định trong trường hợp áp huyết >= 160/110mmHg.
C. Thuốc
sử dụng an toàn nhất là reserpinE.
D. Nên
phối hợp với thuốc lợi tiểu nhóm Thiazide để có hiệu quả nhanh.
E. Tất
cả các câu trên đều đúng
100.
Tất cả những câu về tiền sản giật sau đây đều đúng,
ngoại trừ:
A. Có
thể chẩn đoán khi có 2/3 triệu chứng chính là HA cao + albumin niệu + phù.
B. @Có
thể xuất hiện trước tuần thứ 20 của thai kỳ Cần phải phân biệt với áp huyết cao
mãn tính đơn thuần vì hướng xử trí và dự hậu trong 2 trường hợp này khác nhau.
C. Dù
ở thể nhẹ vẫn có khả năng biến thành sản giật nếu không được theo dõi và xử trí
thích ứng.
D. MgSO4
là thuốc chủ lực phòng ngừa sản giật.
101.
Trong trừơng hợp phụ nữ bị cao huyết áp mãn, nếu
chức năng thận giảm rõ rệt và áp huyết cao nặng thêm trong lúc mang thai, hướng
xử trí đúng nhất là:
A. Truyền
dịch.
B. Cho
thuốc lợi tiểu.
C. @Chấm
dứt thai kỳ.
D. Thẩm
phân thận và duy trì thai đến đủ ngày.
E. Ghép
thận.
102.
Trong các loại cao huyết áp do thai kỳ, loại nào
có tiên lượng xấu nhất cho cả mẹ và thai?
A. Cao
huyết áp do thai đơn thuần.
B. Cao
huyết áp do thai có kèm albumin niệu hoặc phù.
C. Cao
huyết áp mãn tính và thai.
D. @Cao
huyết áp nặng lên do thai.
E. Tất
cả đều có tiên lượng xấu như nhau.
103.
Thăm dò nào sau đây cần thiết nhất cho 1 thai
phụ có thai 34 tuần, bị TSG, thai chậm phát triển trong tử cung:
A. @Doppler
động mạch rốn thai nhi.
B. Siêu
âm tình trạng thai, ối...
C. Theo
dõi monitoring sản khoa
D. pH
máu da đầu
104.
Hiện nay thuốc điều trị chọn lọc để dự phòng lên
cơn co giật và chống co giật là:
A. Kháng sinh chích tĩnh
mạch
B. @Magesium sulfate
C. Seduxen
D. Hydralazin
E. Coctail lytic
105.
Khi
điều trị Magesium sulfate cần đề phòng sự ngộ độc bằng cách phải theo dõi:
A. Mạch, huyết áp, phản xạ
gân xương bánh chè
B. Nhịp thở, mạch huyết áp,
nước tiểu
C. @Phản xạ xương bánh chè,
nhịp thở, lượng nước tiểu
D. Lượng nước tiểu hằng giờ
E. Phản xạ gân xương bánh
chè, nhịp thở, huyết áp.
106.
Trong
Tiền sản giật nặng,trường hợp nào cần mổ cấp cứu:
A. Tiền sản giật nặng điều
trị nội khoa 1 tuần không có kết quả
B. Thai đủ tháng mà kém
phát triển nặng.
C. Có hội chứng HELLP.
D. Có biến chứng sản giật
E. @Rau bong non
107.
Chọn
một câu sai trong điều trị Sản giật:
A. @Phải đưa huyết áp về
mức bình thường ngay để cắt cơn giật
B. Bắt buộc phải dùng lợi
tiểu khi có phù phổi cấp
C. Magie sulfat có tác dụng
cắt cơn giật và phòng tái phát cơn giật
D. Nên dùng kháng sinh để
đề phòng nhiễm khuẩn
108.
Hướng
xử trí tăng huyết áp với thai nghén
như sau là không đúng:
A. @Tăng nhẹ: theo dõi và
điều trị tích cực tại tuyến huyện khi chuyển dạ lấy thai bằng Forcep.
B. Thể trung bình: theo dõi
và điều trị tích cực tại tuyến tỉnh theo phác đồ khi chuyển dạ lấy thai bằng
Forcep.
C. Thể nặng và tiền sản
giật điều trị tích cực phòng sản giật khi cần thiết đình chỉ thai nghén cứu
mẹ,lấy thai bằng Forcep hoặc mổ.
D. Sản giật điều trị cấp
cứu tích cực bằng cắt cơn giật đề phòng biến chứng, khi chuyển dạ lấy thai bằng
Forcep hoặc mổ.
Nhận xét
Đăng nhận xét