Bệnh án thai trứng
I. HÀNH CHÍNH
Họ tên: HỒ THỊ MỸ TRANG
Sinh ngày: 13/05/1990 Tuổi: 33 PARA:0010
Dân tộc: Kinh
Nghề nghiệp: Buôn bán
Địa chỉ: 1515/2/12 đường 30/4 – P12 – TP Vũng Tàu – Bà Rịa
Ngày giờ vào viện: 13g06 ngày 29/05/2023
Ngày giờ làm bệnh án: 8g00 ngày 30/05/2023
II. LÝ DO VÀO VIỆN
Lý do đi khám: Ra huyết âm đạo không đúng kì kinh
Lý do vào viện: BV Vũng Tàu chuyển vì thai trứng toàn phần
III. TIỀN SỬ
Bản thân:
Nội khoa:
Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn
Ngoại khoa: chưa ghi nhận tiền căn phẫu thuật, chấn thương
Sản khoa:
Lập gia đình năm 30 tuổi
PARA: 0010 (1 lần thai lưu 8 tuần năm 2020)
Phụ khoa:
Kinh lần đầu năm 14 tuổi
Tính chất kinh nguyệt: máu đỏ sậm, chu kì không đều , số ngày thấy kinh: 3, lượng vừa
Những bệnh phụ khoa đã điều trị: chưa ghi nhận bệnh lý
Kế hoạch hóa gia đình: ngừa thai bằng xuất tinh ngoài
Gia đình: Chưa ghi nhận bất thường
IV. BỆNH SỬ
Kinh cuối cách đây khoảng 2 tháng, không nhớ ngày vì kinh nguyệt không đều. Cách đây 1 tháng bệnh nhân có triệu chứng nghén, mệt mỏi, chán ăn, bụng to hơn bình thường nhưng vì không thường xuyên quan hệ nên bệnh nhân nghĩ ra máu lần này là kinh nguyệt và không nghĩ mình mang thai. Cách vào viện 1 tuần bệnh nhân ra máu âm đạo rỉ rã, 3 ngày trước khi nhập viện bệnh nhân ra máu nhiều hơn, máu đỏ sậm khoảng 2 bvs ban đêm 1 ngày kèm hoa mắt chóng mặt, hồi hộp đánh trống ngực nên đi khám ở BV Vũng Tàu, chẩn đoán: thai trứng toàn phần chuyển đến BV Từ Dũ
Bệnh nhân không đau bụng, không sốt, tiêu tiểu bình thường
Tình trạng lúc nhập viện
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được
Tổng trạng trung bình, da xanh niêm nhợt
Sinh hiệu: M: 80l/p Nhiệt độ: 37 độ C
Huyết áp: 90/60 mmHg Nhịp thở: 20l/p
Cân nặng: 49 kg Chiều cao: 163cm BMI: 18,44 kg/m2
Khám bụng: Bụng mềm, không phản ứng
Khám trong:
Âm hộ: bình thường
Âm đạo: ít huyết sậm, không thấy nhân chorio
CTC: đóng
Tử cung: lớn bằng thai 20 tuần
2 PP: mềm
Siêu âm ngoại viện:
Gan: cấu trúc đồng nhất, bờ đều, kích thước không lớn
Túi mật: không sỏi, vách mỏng , đường mật trong gan không giãn
Lách: bình thường
Tụy: bình thường
Thận phải: không sỏi, không trướng nước, phản âm vỏ - tủy rõ
Niệu quản bên phải không giãn
Thận trái: không sỏi, khôn trướng nước, phản âm vỏ - tủy rõ
Niệu quản bên trái không giãn
Bàng quang: ít nước tiểu khó khảo sát
Dịch màng bụng: (-)
Vùng khác: Hạ vị có cấu trúc echo hỗn hợp dạng tổ ong kích thước # 198 x 160 x 96 mmm, bờ đều giới hạn rõ. Tử cung và phần phụ khó khảo sát
Kết luận: TD thai trứng toàn phần
Diễn biên từ lúc nhập viện đến lúc thăm khám:
V. KHÁM LÂM SÀNG( lúc 8g00 ngày 30/05/2023)
Tổng quát
Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt
Da niêm mạc nhợt, đau đầu, chóng mặt khi thay đổi tư thế
Không phù, không xuất huyết dưới da
Tuyến giáp lớn hơn bình thường, di động theo nhịp nuốt, tuyến giáp to lan tỏa, không đau khi sờ, không có tiếng thổi
Hạch ngoại vi không sờ thấy
Lông, tóc móng bình thường
Sinh hiệu: M: 90 l/p HA: 120/80 mmHg Nhiệt : 37 độ c Nhịp thở: 20l/p
Các cơ quan
a. Tuần hoàn: Nhịp tim đều, T1T2 đều, rõ, chưa ghi nhận tiếng thổi bệnh lý, không có hồi hộp trống ngực
b. Hô hấp: Không khó thở, không tức ngực, rì rào phế nang êm dịu, nghe phổi chưa phát hiện tiếng rale
c. Tiêu hóa: Bụng mềm, không có điểm đau khu trú
d. Tiết niệu: Nước tiểu vàng trong, hố thận 2 bên cân đối, không căng gồ, chạm thận (-)
e. Thần kinh: Không đau đầu, cổ mềm, không có dấu hiệu thần kinh khu trú, không liệt vận động
f. Các cơ quan khác:
- Mắt không lồi
- Không run tay chân
a. Khám vú:
2 vú cân xứng, không sẹo, không u cục
Đầu vú không tụt vào vào trong
Không chảy dịch bất thường
b. Khám bụng:
Không đau bụng
Bụng mềm, không sẹo mổ cũ
c. Khám cơ quan sinh dục:
Âm hộ: bình thường
Âm đạo: ít huyết sậm
Tử cung: to, kt thai # 20 tuần
CTC: đóng, láng
2PP: không sờ chạm
Túi cùng mềm, không đau
VI. CẬN LÂM SÀNG
VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN
Tóm tắt và biện luận
Bệnh nhân nữ 33 tuổi, PARA 0000, vào viện vì tình cờ phát hiện Thai trứng trên siêu âm, qua thăm khám ghi nhận các hội chứng và dấu chứng sau:
Dấu chứng thai trứng:
Tắt kinh 2 tháng
Nghén: Chán ăn, nôn nhiều
Bụng to nhanh
Toàn thân mệt mỏi
Siêu âm: Lòng tử cung có khối echo hỗn hợp kích thước # 83x187x137 mm, bên trong có nhiều nang echo trống kích thước # 5 45 mm
Định lượng Beta-hCG: > 1000000 mIU/mL
Dấu chứng thiếu máu nặng: Da, niêm mạc nhợt, đau đầu, chóng mặt khi thay đổi tư thế
RBC: 1.54 10^6/uL
Hb: 4.9 g/dl
Dấu chứng có giá trị khác:
f-T3: 5.18 pg/mL
f-T4: 3.72 ng/dL
TSH: 0.01 uIU/mL
VIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Thai trứng toàn phần nguy cơ cao/ thiếu máu mức độ trung bình/ Cường giáp
IX. BIỆN LUẬN CHẨN ĐOÁN
Biện luận:
Thai trứng toàn phần:
- Nghén nặng, xuất huyết tử cung, tử cung # thai 20 tuần
- beta hCG: >1.000.000UI
- Lòng tử cung có khối echo hỗn hợp kích thước # 83x187x137 mm, bên trong có nhiều nang echo trống kích thước # 5 45 mm
Cơ tử cung: Mật độ không đều
Nguy cơ cao
Thai trứng toàn phần: 1 điểm
Kích thước tử cung # 20 tuần: 4 điểm
Beta hCG: > 1.000.000Ui: 4 điểm
Nang hoàng tuyến
Yếu tố kết hợp: Cường giáp: 1 điểm
Ở phụ nữ mang thai nói chung có 2% và trong bệnh cảnh thai trứng có 10% bệnh nhân có tình trạng cường giáp nên khi nhập viện bệnh nhân được xét nghiệm tầm soát và phát hiện chỉ số FT4 tăng và TSH giảm, sau đó được hội chuẩn liên viện với Nội Tiết.
Không có các triệu chứng lồi mắt, co kéo cơ nâng mi trên, không nghe tiếng thôỉ tâm thu. Với tình trạng bệnh nhân được chẩn đoán thai trứng, nồng độ beta HCG tăng rất cao cũng là 1 tác nhân gây nên cường giáp, đồng thời HCG làm tăng T4 và giảm TSH phù hợp với các biến đổi chỉ số trên bệnh nhân này
Nghĩ đến tình trạng cường giáp trước đó cộng thêm với thai trứng làm nặng hơn tình trạng bệnh
Thiếu máu
Tình trạng nhập viện
RBC: 1.54 10^6/uL
Hb: 4.9 g/dl
Hct: 13.9 %
MCV: 90.3 fl
MCH: 31.8 pg
Mất máu cấp mức độ nặng
Sau truyền 3 khối hồng cầu
RBC: 2.51 10^6/uL
Hb: 7.6 g/dl
Hct: 22.0 %
MCV: 87.6 fl
MCH: 30.3 pg
=> Thiếu máu mức độ trung bình
X. ĐIỀU TRỊ
Truyền máu
Sau truyền 5 khối hồng cầu (trước nạo)
RBC: 3.24 10^6/uL
Hb: 9.8 g/dl
Hct: 27.9 %
MCV: 86.1 fl
MCH: 30.2 pg
Hút nạo thai trứng tại phòng mổ khi đủ điều kiện
Hóa dự phòng
Điều trị phác đồ MTX/FA
Hội chẩn nội tiết về tình trạng cường giáp
XI. TIÊN LƯỢNG
XII. DIỄN TIẾN
Khám chuyên khoa điều trị tình trạng tuyến giáp bằng: PTU, Lugol
Chuyển phòng mổ tiến hành nạo hút thai trứng vào ngày 31/5
Sau hút nạo điều trị hóa dự phòng: Methrotrexat
Mời hội chẩn nội tiết điều trị cường giáp
Theo dõi tiếp sau hút nạo
Theo dõi tác dụng phụ của hóa trị
Beta hCG máu mỗi 2 tuần cho đến khi < 5UI 3 lần
Sự co hồi tử cung, kích thước nang hoàng tuyến
Tình trạng ra huyết âm đạo, kinh nguyệt
Dấu hiệu di căn
Nhận xét
Đăng nhận xét