QUESTION 36

 

A 58-year-old Hispanic woman, gravida 1 para 1, comes for a routine health maintenance examination. The patient has been doing well and has no concerns. She is a lactation consultant and breastfed her daughter for over 2 years The patient has no chronic medical problems, and her only surgery was a cesarean section at age 20. Menarche was at age 14, and menopause occurred 4 years ago She takes no medications and has no allergies A cousin on the paternal side of her family died of breast cancer this yearand the patient is concerned about her own risk for breast cancer. Physical examination and screening mammography are normal. Which of the following historical findings is the greatest risk factor for breast cancer in this patient?
A Age at first pregnancy
B. Age at menarche
C. Chronological age
D. Duration of breastfeeding
E. Ethnicity
F Family history of breast cancer

Một phụ nữ gốc Tây Ban Nha 58 tuổi, gradida 1 para 1, đến khám sức khỏe định kỳ. Hiện bệnh nhân đang tiến triển tốt và không có gì đáng lo ngại. Cô ấy là chuyên gia tư vấn về nuôi con bằng sữa mẹ và đã cho con gái bú sữa mẹ trong hơn 2 năm. Bệnh nhân không có bệnh mãn tính và cuộc phẫu thuật duy nhất của cô ấy là sinh mổ ở tuổi 20. Có kinh ở tuổi 14 và mãn kinh cách đây 4 năm. Cô ấy không dùng thuốc và không bị dị ứng Một người anh họ bên nội của cô ấy đã chết vì ung thư vú trong năm nay và bệnh nhân lo lắng về nguy cơ mắc bệnh ung thư vú của chính mình. Khám thực thể và chụp X-quang tuyến vú là bình thường. Phát hiện bệnh sử nào sau đây là yếu tố nguy cơ lớn nhất gây ung thư vú ở bệnh nhân này?
A Tuổi mang thai lần đầu
B. Tuổi có kinh
C. Tuổi theo thời gian
D. Thời gian cho con bú
E. Dân tộc
F Tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư vú

Breast cancer risk factors
• Hormone replacement therapy
• Nulliparity
• lnareased age at first live birth
• Alcohol consumption
• Genetic mutation or breast cancer
in first-degree relatives
• White race
• lnareasing age
• Ear1y menarche or later menopause

Women in the United States have a 1 in 8 lifetime risk of being diagnosed with breast cancer, and the risk increases with chronological age Other important risk factors include nulliparity, obesity, and prolonged hormone replacement therapy, all of which contribute to increased lifetime estrogen exposure Aggressive cancers in young patients are more likely to be caused by inherited genetic mutations (eg, BRCA).
Screening for breast cancer involves clinical breast examination and mammography Most current guidelines suggest routine screening mammography at age �50 due to increased risk of cancer with increased age

Phụ nữ ở Hoa Kỳ có 1 trong 8 nguy cơ được chẩn đoán mắc bệnh ung thư vú trong đời và nguy cơ này tăng theo độ tuổi. Các yếu tố nguy cơ quan trọng khác bao gồm sinh con vô sinh, béo phì và liệu pháp thay thế hormone kéo dài, tất cả đều góp phần làm tăng mức tiếp xúc với estrogen suốt đời. Ung thư xâm lấn ở bệnh nhân trẻ tuổi có nhiều khả năng do đột biến gen di truyền (ví dụ BRCA).
Sàng lọc ung thư vú bao gồm khám lâm sàng vú và chụp X-quang tuyến vú. Hầu hết các hướng dẫn hiện hành đều đề xuất chụp X-quang tuyến vú định kỳ ở độ tuổi 50 do nguy cơ ung thư tăng lên khi tuổi càng cao.

(Choice A) Earlier age of first pregnancy is associated with .a lower risk of breast cancer. Nulliparity increases breast cancer risksimilar to that of a woman with first pregnancy at age 35.
(Choice 8) Menarche after age 13 is associated with reduced breast cancer risk due to a decrease in lifetime estrogen exposure
(Choice D) Breastfeeding has a protective effect on breast cancer with a significant relative risk reduction for each year of breastfeeding.
(Choice E) White women have the highest rates of breast cancer compared to other racial/ethnic groups; this patient is Hispanic.
(Choice F) The risk of breast cancer increases with history of the disease in first-degree relatives. A cousin is a second-degree relative and is less likely to be a significant risk factor for this patient without any other affected family members.

Educational objective:
Screening mammography is generally initiated at age ,e:50 due to increasing risk of breast cancer with age Other important risk factors include nulliparity, obesity, and prolonged hormone replacement therapy, all of which contribute to increased lifetime estrogen exposure.

(Lựa chọn A) Tuổi mang thai lần đầu sớm có liên quan đến nguy cơ ung thư vú thấp hơn. Nulliparity làm tăng nguy cơ ung thư vú, tương tự như phụ nữ mang thai lần đầu ở tuổi 35.
(Lựa chọn 8) Có kinh sau 13 tuổi có liên quan đến việc giảm nguy cơ ung thư vú do giảm tiếp xúc với estrogen suốt đời
(Lựa chọn D) Nuôi con bằng sữa mẹ có tác dụng bảo vệ đối với bệnh ung thư vú với mức giảm nguy cơ tương đối đáng kể sau mỗi năm cho con bú.
(Lựa chọn E) Phụ nữ da trắng có tỷ lệ mắc bệnh ung thư vú cao nhất so với các nhóm chủng tộc/dân tộc khác; bệnh nhân này là người gốc Tây Ban Nha.
(Lựa chọn F) Nguy cơ ung thư vú tăng theo tiền sử mắc bệnh ở những người thân thế hệ thứ nhất. Anh em họ là họ hàng cấp hai và ít có khả năng là yếu tố nguy cơ đáng kể đối với bệnh nhân này nếu không có bất kỳ thành viên nào khác trong gia đình bị ảnh hưởng.

Mục tiêu giáo dục:
Chụp nhũ ảnh sàng lọc thường được bắt đầu ở độ tuổi 1:50 do nguy cơ ung thư vú ngày càng tăng theo tuổi tác. Các yếu tố nguy cơ quan trọng khác bao gồm chưa sinh con, béo phì và liệu pháp thay thế hormone kéo dài, tất cả đều góp phần làm tăng phơi nhiễm estrogen suốt đời.

Nhận xét